Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS I. LISTENING Listen to Mrs Lee talking to her secretary about her business trip. 1. Mrs. Lee's plane goes at ___________. A. 8 a.m. B. 10 a.m. C. 11 a.m. D. 9 a.m. 2. She is going to ____________. A. Amsterdam B. Frankfurt C. London D. Liverpool 3. First she will go to ___________. A. a factory B. an office C. a hotel D. a market 4. She will have dinner in . A. a restaurant B. her hotel C. someone's house D. her school 5. The next morning she will travel by ________. A. plane B. walkcar C. car D. train You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice. Kate's Birthday Party Kate will be: 17 years old 6. Day:___________ 7. Time:__________ 8. Place:__________ 9. Address: __________street 10. Bring some:__________ 11. LANGUAGE Choose the word which has a different stress pattern from the others. 11. A. trainee B. Japan C. Chinese D. seafood 12. A. musical B. dangerous C. personal D. polluted Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 13. A. account B. carrier C. instant D. telepathy 14. A. machine B. charger C. smartwatch D. armchair Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences. 15. _________car is so dirty. I can't even tell what color it is. A. You B. Yours C. Your D. Hers 16. The teacher __________me that I had better devote more time to science subjects such as physics. A. said to B. told to C. spoke D. speak 17. _________is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone. Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) ________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32)_________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults. There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34)_________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people. 31. A. Two B. Second C. Twice 32. A. programs B. people C. students 33. A. programs B.reasons C. computers 34. A. work B. have worked C. are working 35. A. to think B. thinking C. for thinking II. Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D. I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of Mount St Helen (a volcano in the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died. 36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text? A. a volcanic eruption B. a hurricane C. a tornado 37. What is his unforgettable personal experience? A. the strangeness of nature B. the heavy fog in London C. a high-pressure system 38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog? A. heavy rain B. humidity C. pollution 39. The traffic stopped because of _____________. A. the heavy fog B. the windy weather C. the humid weather 40. How long did the London Killer Fog last? A. for six days B. for a week C. for five days THE END - tôi e là không có thời gian để đến khách sạn. Bà Lee: Được rồi. Và sau cuộc họp? Thư ký: Bà sẽ có buổi chiều rảnh rỗi. Sau đó vào buổi tối bà sẽ gặp Jane và Peter Cook. Bà Lee: Đó có phải là nhà của họ không? Thư ký: Lần này thì không. Các vị sẽ gặp nhau ở một nhà hàng Nhật Bản gần khách sạn của bà. Rồi sáng hôm sau bà sẽ đi tàu đến Paris. Bà Lee: Ừm, thế còn tốt hơn là lại đi máy bay. 1. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Máy bay của bà Lee bay lúc ____________. A. 8 giờ sáng B. 10 giờ sáng C. 11 giờ sáng D. 9 giờ sáng Thông tin: Let me see, that's the 11th and your plane leaves at 10 a.m. (Tôi hiểu rồi, hôm nay là ngày 11 và máy bay của bạn cất cánh lúc 10 giờ sáng.) Chọn B 2. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Bà ấy đi đến ____________. A. Amsterdam B. Frankfurt C. Luân Đôn D. Liverpool Thông tin: And you'll arrive in London at eleven fifty (Và bạn sẽ tới London lúc 11 giờ 50) Chọn C 3. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Đầu tiên bà ấy sẽ tới ___________. A. một nhà máy B. một văn phòng C. một khách sạn Jeremy: Let me think - the London Hotel. No, I don't. Kate: Well, it's near the town centre on Shindy Street. Jeremy: Could you spell that for me? Kate: Yeah, sure. It's S-H-I-N-D-Y - Shindy Street. Jeremy: OK. I can find that. I've got a map. Can I bring anything? Kate: Well, I need a lot of pencils for a game we're going to play. Jeremy: OK. I'll bring some pencils. Kate: Thanks. See you there. Tạm dịch Jeremy: Xin chào. Kate: Chào Jeremy. Kate đây. Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới. Bạn đến nhé? Jeremy: Một bữa tiệc - thật tuyệt. Để làm gì? Kate: Thứ Tư là sinh nhật của tôi - tôi sắp mười bảy tuổi. Jeremy: Ôi trời - thứ Tư tôi không thể đến được. Kate: Không - sinh nhật của tôi vào thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu. Jeremy: Ồ, không thành vấn đề. Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? Kate: Lúc 8 giờ 30. Jeremy: Được rồi - điều đó sẽ không có vấn đề gì. Kate: Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London. Bạn có biết đó là đâu không? Jeremy: Để tôi nghĩ - khách sạn London. Không, tôi không biết. Kate: À, nó ở gần trung tâm thị trấn trên phố Shindy. Jeremy: Bạn có thể đánh vần nó cho tôi được không? Kate: Ừ, chắc chắn rồi. Đó là S-H-I-N-D-Y - Phố Shindy. Jeremy: Được rồi. Tôi có thể tìm thấy nó. Tôi có một bản đồ. Tôi có thể mang theo thứ gì không? Kate: À, tôi cần rất nhiều bút chì cho trò chơi chúng ta sắp chơi. Jeremy: Được rồi. Tôi sẽ mang theo một số bút chì. Kate: Cảm ơn. Hẹn gặp bạn ở đó nhé. 6. Friday Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Day: Friday (Ngày: thứ Sáu) Thông tin: my birthday's on Wednesday, but the party's on Friday. (sinh nhật của tôi là thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.) Đáp án: Friday 7. 8.30 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Kate will be: 17 years old 6. Day: Friday 7. Time: 8:30 8. Place: London Hotel 9. Address: SHINDY Street 10. Bring some: pencils Tạm dịch Tiệc sinh nhật của Kate Kate sẽ: 17 tuổi 6. Ngày: Thứ sáu 7. Thời gian: 8h30 8. Địa điểm: Khách sạn Luân Đôn 9. Địa chỉ: Phố SHINDY 10. Mang theo một ít: bút chì 11. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. trainee /trei'ni:/ B. Japan /d39'p^n/ C. Chinese /tfai'ni:z/ D. seafood /'si: ,fod/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D 12. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. musical /'mju:.zi.kal/ B. dangerous /'deind39ras/ C. personal /'ps:rsanl/ D. polluted /pa'lu:tid/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 13. B Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. accountt /a'kaơnt/ B. carrier /'k^riar/ C. instant /'instant/ B. Emailing (n): gửi mail C. Letter (n): lá thư D. Computer (n): máy tính Smart phone is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone. (Điện thoại thông minh là một thiết bị có màn hình cảm ứng với các chức năng tương tự như máy tính, máy ảnh kỹ thuật số và thiết bị GPS, ngoài điện thoại.) Chọn A 18. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. making (v): làm B. having (v): có C. performing (v): thực hiện D. taking (v): lấy Robots save workers from performing dangerous tasks. (Robot cứu công nhân khỏi thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm.) Chọn C 19. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. only (adj): duy nhất B. rare (adj): hiếm C. unique (adj): độc đáo D. famous (adj): nổi tiếng Australia is home to unique animals like kangaroos and koalas. (Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như chuột túi và gấu túi.) Chọn C 20. C Kiến thức: Chức năng giao tiếp Giải thích: A. No, thanks: Không, cảm ơn B. Let me help you: Để tôi giúp bạn C. Certainly: Chắc chắn rồi D. Yes, please: Vâng, làm ơn John: Can you do me a favour please? - Peter: Certainly. (Đây là những phòng mới của họ.) Đáp án: These new rooms are theirs. (Những căn phòng mới này là của họ.) 25. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu trực tiếp: “S + V(tăng thì)...” S + said he => I would => will the next day => tomorrow Minh said that he would send his email to the teacher the next day. (Minh nói rằng cậu ấy sẽ gửi email cho giáo viên vào ngày hôm sau.) Đáp án: "I will send my email to the teacher tomorrow." Minh said. (“Ngày mai em sẽ gửi email cho giáo viên.” Minh nói.) 26. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). You can get a suntan by sunbathing. (Bạn có thể bị rám nắng bằng cách tắm nắng.) Đáp án: If you sunbathe, you can get a suntan. (Nếu bạn tắm nắng, bạn có thể bị rám nắng.) 27. Kiến thức: Thì quá khứ đơn - hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành: S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago. => S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian. I started learning English 6 years ago. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 6 năm.) Đáp án: I have learned English for 6 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 6 năm.) 28. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-”: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). your => my work => worked
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_4_c.docx