Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

docx 17 trang thúy lê 01/10/2024 330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 3
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
A. LISTENING
 I. Listen and choose the correct answer.
 1. How many children went on the school trip?
 A. six B. twelve C. eighteen
 2. Which campsite did Josh stay at last year?
 A. by the sea B. in the forest C. in the mountain
 3. How much is the skirt?
 A. fifteen pounds B. twenty pounds C. twenty-five pounds
 4. What's the weather like now?
 A. rainy B. sunny
 C. cloudy
 5. What will the girl cook?
 A. some soup B. a cake
 C. noodles with chicken
II. Listen to a conversation and fill in each blank with ONE word.
 DANCING CLASSES
Full name: Sarah (6) ___________________
Age: (7) _____________________
Phone number: (8) ____________________
Days: (9) ____________________
Time of lesson: (10) ______________o'clock
B. LANGUAGE
I. Choose the word whose stress is different from the others.
II. A. poisonous B. attractive C. cultural
12. A. Chinese B. trainee C. coffee
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
13. A. punish B. Jupiter C. solution
14. A. behave B. element C. effective
III. Choose the correct option to complete the sentences.
15. When a volcano ___, hot gases and lava run down.
A. blows B. erupts C. throws
16. By using _________, you can attend a meeting with your 3D image instead of being there in person.
A. holography B. voice messages C. social networks
17. He said that he _______a new car the following day.
A. will buy B. would buy C. is going to buy
18. Andy: I won the first prize in the English-speaking contest of my District and got a Galaxy from my
school clouds. - Bella: __________! seconds, people can know the results of an election in another country. An (34) ___________football match 
comes into the homes of everyone with a television set. News of a disaster, such as a flood, can bring help
from distant countries. Within hours, help is on the way. This is because modern (35)_________information
travels fast.
31. A. communicate B. communicating C. to communication D. communicated
32. A. Although B. Because of C. Despite D. Because
33. A. slow B. quick C. quickly D. slowly
34. A. international B. national C. urban D. rural
35. A. technology B. technological C. technique D. technical
II. Read the passage, and then choose the best answers A, B, C or D.
Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he attended school for only a few months. His 
mother, a former teacher, taught him a few things, but Edison was mostly self-educated. His natural curiosity 
led him to start experimenting at a young age. Edison's parents allowed him to set up a laboratory in their 
basement.
In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 
14, 1878, Edison filed his first patent application for “Improvement In Electric Lights”. In 1879 he created a 
successful incandescent light bulb. This was his hardest project - from 1877 to 1880, Edison and his assistants 
tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a 
bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs 
and in 1880, Thomas Edison's company, Edison Electric Light Company began marketing its new product. 
36. When was Edison born?
A. in 1878 B. in 1847 C. in 1877 D. in 1500
37. Where was Edison's laboratory?
A. at his school B. in a company C. in the city D. in their basement
38. How many hours did the 1880 bulb last?
A. 3000 B. 1500 C. 1880 D. 1878
39. The word “self-educated” in the passage mostly means _____.
A. having been well taught B. having had good schooling
C. having taught himself D. having had a high education
40. What is the main idea of the passage?
A. A brief history of the light bulb B. The early life of Thomas Edison
C. Family of Thomas Edison D. Thomas Edison's company
 -------------------THE END------------------- B: OK.
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu em đã tham gia chuyến dã ngoại?
A: Bạn có thích chuyến đi học của mình không, James? Mọi người trong lớp bạn đã đi à?
B: Không có 12 người ở lại nên chúng tôi có 18 người. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
2. Năm ngoái Josh đã ở khu cắm trại nào?
A: Kỳ nghỉ năm ngoái bạn đã đi đâu, Josh? Bạn lại đến khu cắm trại bên bờ biển đó nữa à?
B: Chúng tôi không thể vì nó đã chật kín người, nhưng chúng tôi đã tìm thấy một địa điểm khác đẹp hơn 
trong rừng.
3. Váy bao nhiêu tiền?
A: Mẹ ơi, mẹ mua cho con chiếc váy này cho con được không ạ?
B: Bao nhiêu vậy, Sophie? Mẹ không muốn chi nhiều hơn £20.
A: À, tấm phiếu này ghi là £25, nhưng con nghĩ mọi thứ ở khu vực này của cửa hàng đều đang được giảm giá
B: Ồ được rồi. Nhìn này, nó có giá £15. Được rồi. Nhưng đó là thứ cuối cùng mẹ mua ngày hôm nay.
4. Thời tiết bây giờ thế nào?
A: Trời đã ngừng mưa. Chúng ta ra ngoài đạp xe nhé?
B: Bây giờ tôi đang xem TV. Dù sao thì trời vẫn còn nhiều mây. Tôi nghĩ trời sẽ mưa lần nữa.
5. Cô gái sẽ nấu món gì?
A: Mẹ ơi, con có thể nấu ăn được không?
B: Mẹ cho là vậy. Con muốn làm gì? Một cái bánh?
A: Không ai thích sản phẩm con làm tuần trước. Lần này con có thể nấu chút súp được không?
B: Được rồi.
1. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu em đã tham gia chuyến dã ngoại?
A. sáu
B. mười hai
C. mười tám
Thông tin: 12 people stayed behind, so there were eighteen of us.
(12 người ở lại, vậy là chúng tôi có mười tám người.)
Chọn C
2. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: A: What's your surname? Sarah
B: Greenal
A: Can you spell that for me please?
B: Yes, it's G-R-E-E-N-A double L.
A: Thank you. Would you like to have dancing lessons here?
B: Yes, please, I love dancing.
A: Good. How old are you, Sarah?
B: I'm nine.
A: Can you tell me your phone number please?
B: It's 849033.
A: Right. Which day would you like, Sarah?
B: Sorry?
A: Which day would you like to come for lessons?
B: Sorry. Oh, Fridays, I think.
A: That's fine. We'll see you next Friday at 5:00 then.
B: Thank you. Bye.
Tạm dịch
A: Họ của cháu là gì? Sarah
B: Greenal
A: Cháu có thể đánh vần từ đó cho chú được không?
B: Vâng, là G-R-E-E-N-A-L-L.
A: Cảm ơn cháu. Cháu muốn học khiêu vũ ở đây à?
B: Vâng, làm ơn, cháu thích khiêu vũ.
A: Cháu bao nhiêu tuổi, Sarah?
B: Cháu chín tuổi ạ.
A: Cháu có thể cho chú biết số điện thoại của cháu được không?
B: Là 849033.
A: Được rồi. Cháu muốn ngày nào, Sarah?
B: Sao ạ?
A: Cháu muốn đến học vào ngày nào?
B: Xin lỗi. Ồ, thứ Sáu, cháu nghĩ vậy.
Đ: Không sao đâu. Vậy chúng ta sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần sau lúc 5 giờ.
B: Cảm ơn chú ạ. Tạm biệt.
6. Greenall
Kiến thức: Nghe hiểu Bài hoàn chỉnh
 DANCING CLASSES
Full name: Sarah (6) Greenall
Age: (7) nine
Phone number: (8) 849033
Days: (9) Fridays
Time of lesson: (10) five o'clock
Tạm dịch
 LỚP NHẢY
Họ và tên: Sarah (6) Greenall
Tuổi: (7) chín
Số điện thoại: (8) 849033
Ngày: (9) Thứ Sáu
Giờ học: (10) năm giờ
11. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. poisonous /'poi.zan/
B. attractive /a'tr^k.tiv/
C. cultural /'kAl.tfar.al/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
12. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. Chinese Ztjai'nhzZ
B. trainee Ztrei'ni:Z
C. coffee Z'kof.iZ
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
13. A
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. punish Z'pAn.ifZ
B. Jupiter Z'd3u:.pi.tarZ
C. solution Zsa'lwJanZ
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm ZAZ, các phương án còn lại phát âm Zu:/.
Chọn A Giải thích:
A. Alright (Được rồi)
B. Congratulations (Xin chúc mừng)
C. You’re welcome. (Không có gì.)
Andy: I won the first prize in the English-speaking contest of my District and got a Galaxy from my school 
clouds. - Bella: Congratulations!
(Andy: Tôi đã giành giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh của Quận và nhận được một chiếc Galaxy từ đám 
mây của trường. - Bella: Xin chúc mừng!)
Chọn B
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. telescope (n): kính thiên văn
B. galaxy (n): thiên hà
C. rocket (n): tên lửa
We use a rocket which is in the shape of a big tube, for traveling or carrying things into space. (Chúng ta sử 
dụng một tên lửa có dạng ống lớn để di chuyển hoặc mang đồ vật vào không gian.) Chọn C
20. C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì).
now (dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn tobe +V-ing) => then
are + V-ing => were + V-ing
Nick asked me what type of communication they were using then.
(Nick hỏi tôi lúc đó họ đang sử dụng loại hình liên lạc nào.)
Chọn C
21. A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
A. That's awful (Thật kinh khủng)
B. Hold on (Chờ đã)
C. What a pitty (Thật tiếc)
Mary: Late last night, a flood hit our area and caused severe damage. - John: That’s awful!
(Mary: Đêm qua, một trận lũ lụt đã tấn công khu vực của chúng tôi và gây ra thiệt hại nghiêm trọng. - John: 
Thật kinh khủng!)
Chọn A (“Tuần tới bạn sẽ tổ chức cuộc họp video với các câu lạc bộ khác ở đâu?” Lan hỏi chúng tôi.)
Đáp án: Lan asked us where we were having a video conference with other clubs the following week.
(Lan hỏi chúng tôi sẽ tổ chức hội nghị truyền hình với các câu lạc bộ khác vào tuần sau ở đâu.)
26.
Kiến thức: Câu khẳng định thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + is...
Cấu tạo cụm danh từ: mạo từ (an) + tính từ (innovative) + danh từ (language learning application)
Đáp án: Elias Robot is an innovative language learning application.
(Elias Robot là một ứng dụng học ngôn ngữ sáng tạo.)
27.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với “tobe able” (có khả năng) chủ ngữ số nhiều: S + are + able + TO + V 
(nguyên thể).
Theo sau “by” (bằng cách) cần động từ ở dạng V-ing.
Đáp án: Students are able to practice multiple languages by listening and speaking with Elias in real-
time.
(Học viên có thể thực hành nhiều ngôn ngữ bằng cách nghe và nói với Elias trong thời gian thực.)
28.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích “to V”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
Đáp án: Elias Robot provides thematic lessons to learn about topics such as colors, seasons, and 
emotions.
(Elias Robot cung cấp các bài học theo chủ đề để tìm hiểu về các chủ đề như màu sắc, các mùa và cảm xúc.)
29.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu - mệnh đề “to V”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).
Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
Đáp án: Teachers can freely modify lessons, or even create new ones to fit students' learning progress.
(Giáo viên có thể tự do sửa đổi bài học hoặc thậm chí tạo bài mới để phù hợp với tiến độ học tập của học 
sinh.)
30.
Kiến thức: Mệnh đề “to V”

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_3_c.docx