Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 1 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. 1. What do they need to buy? 2. Where do they do their activity? 3. What cannot the speaker borrow? 4. Which shirt does the speaker prefer? 16. It is __________easier to prevent harm to the environment than to repair it. A. always B. never C. sometimes D. rarely 17. I had no idea about the dangers of tsunamis _________saw the film. A. as soon as B. while C. when D. till 18. We watched a _________broadcast of the president’s speech. A. live B. living C. liveable D. alive 19. I think we will find another habitable planet_________15 years. A. on B. for C. by D. in 20. The teacher _________me that I should spend more time studying science subjects. A. said B. told C. asked D. spoke III. READING Part 1. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank. Some volcanoes are always (21)__________. They are called active volcanoes. Mount Etna in Italy is an active (22)_________. Some volcanoes have not erupted since prehistoric times. These are (23) __________ extinct volcanoes. Most of the Hawaiian Islands are extinct volcanoes. These volcanoes no longer have a hot spot under them. They cannot erupt anymore. Some volcanoes have not erupted for a long time, but they could erupt again. These are called dormant volcanoes. (dormant: temporarily inactive) Scientists try to figure out when volcanoes will erupt. Studying volcanoes is hard and dangerous work. Scientists drill into volcanoes. They make maps of the inside of the volcanoes. They use satellites to study volcanoes (24)___________space. Scientists have been able to predict a few eruptions. But it is not (25) __________to tell what a volcano might do. 21. A. erupting B. running C.going D. meeting 22. A. mountain B. volcano C.river D. earthquake 23. A. named B. thought C.called D. seen 24. A. in B. from C.into D. near 25.A. easy B. difficult C.able D. slow Part 2. Read the passage. Circle the best answer A, B, C or D to each of the questions. Everyday on radio, on TV, and in the newspaper, we hear, see or read about many problems in the world, for example, pollution problems. Air pollution is the first kind. It mostly comes from fumes released from motorbikes, cars, airplanes, trains and poisonous gases emitted from factories. Also, waste is dumped anywhere, even in the city where many people are living. The second pollution problem is sea pollution. Many people earn their living from fishing in the sea, and the fish they catch feed many people. But the sea has become so polluted from oil spills and factory wastes that the fish are dying. This is not only killing the fish, but is also affecting those people who eat fish. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. A 6. coats 11. D 16. A 21. A 26. B 36. D 2. D 7. 8:40 12. B 17. D 22. B 27. D 37. C 3. B 8. Friday 13. B 18. A 23. C 28. D 38. D 4. C 9. £5.27 14. B 19. D 24. B 29. B 39. B 5. C 10. Grable 15. A 20. B 25. A 30. A 40. C 31. It rained heavily, so we canceled the match. 32. Nick said that he came from a small town in England. 33. Hoa said: "I am reading a science fiction book about life on other planets." 34. While we were on the way home, we saw an accident. 35. The storm was terrible, but no one was injured. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART 1: Bài nghe: 1. A: Do you fancy making a chocolate cake this afternoon? B: That's a great idea. Do we have everything we need? Let me have a look. So the recipe says we need eggs, butter, chocolate powder, flour and some milk. But we ran out of milk last night. A: Not to worry, I'll go and get some now. B: Great. 2. A: I've joined a new youth club and they're teaching me judo. B: Didn't you use to go to your friend's house to learn that? A: Yes, I did. And before that, we used to practice in a derelict factory, which wasn't very exciting. But now the local church has been renovated and they have fantastic facilities. B: Sounds incredible. 3. A: Oh no, I forgot my bathroom stuff. B: Don't worry, I can lend you mine. What do you need? I can give you my comb, my toothpaste, some soap, a hair brush. Whatever you need. A: I don't have a toothbrush. B: I can't help you there, sorry. 4. A: I don't know which shirt goes best with these trousers. B: Let me have a look. I'm really good with clothes. The striped one isn't bad, and the one with squares is thể nhìn thấy họ. Thay vào đó, chúng tôi đã thấy màn đi săn sử dụng Đại bàng, điều này thực sự rất hay. Con gái tôi bây giờ có một con vật yêu thích mới. 1. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: What do they need to buy? (Họ cần mua gì?) Thông tin: But we ran out of milk last night. (Nhưng tối qua chúng tôi hết sữa rồi.) Chọn A 2. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Where do they do their activity? (Họ thực hiện hoạt động của mình ở đâu?) Thông tin: And before that, we used to practice in a derelict factory, which wasn't very exciting. But now the local church has been renovated and they have fantastic facilities. (Và trước đó, chúng tôi từng tập luyện ở một nhà máy bỏ hoang, điều đó không mấy thú vị. Nhưng bây giờ nhà thờ địa phương đã được cải tạo và có cơ sở vật chất tuyệt vời.) Chọn C 3. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: What cannot the speaker borrow? (Người nói không thể mượn cái gì?) Thông tin: I don't have a toothbrush.- I can't help you there, sorry. (Tôi không có bàn chải đánh răng.- Tôi không thể giúp bạn, xin lỗi) Chọn B 4. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: What cannot the speaker borrow? (Người nói thích chiếc áo nào hơn?) Thông tin: The striped one isn't bad, and the one with squares is OK. But I'd go with the plain one if I were you. (Cái có sọc không tệ, còn cái có hình vuông thì được. Nhưng tôi sẽ chọn cái đơn giản nếu tôi là bạn.) B: Đó có phải là mọi ngày trong tuần không? A: Chúng tôi đóng cửa vào Thứ Hai và không cần thêm nhân viên vào Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật. Công việc là bốn ngày một tuần từ thứ ba đến thứ sáu. B: Và các trợ lý kiếm được bao nhiêu tiền một giờ? A: Hiện tại, nó là £5,27. Tôi e rằng chúng tôi không trả tiền cho giờ nghỉ trưa của bạn. B: Điều đó không quan trọng. Tôi muốn công việc này. A: Vậy thì bạn phải gửi thư cho bà Grable. Đó là G-R-A-B-L-E, trước cuối tuần. B: Đúng, tôi sẽ làm điều đó. Cảm ơn. 6. coats Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: coats (n): áo khoác 6. To sell: coats (Bán: áo khoác) Thông tin: we want a shop assistant to work in our women's department - selling coats. (chúng tôi muốn một nhân viên bán hàng làm việc trong bộ phận phụ nữ của chúng tôi - bán áo khoác.) Đáp án: coats 7. 8:40 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: 7. Begin work at: 8:40 (Bắt đầu làm việc lúc: 8 giờ 40 phút) Thông tin: Well, the shop opens at nine, but the assistants must start work at twenty to nine. (À, cửa hàng mở cửa lúc chín giờ, nhưng những người giúp việc phải bắt đầu làm việc lúc chín giờ kém hai mươi.) Đáp án: 8:40 8. Friday Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: 8. Days: Tuesday to Friday (Ngày: thứ Ba đến thứ Sáu) Thông tin: The job is four days a week from Tuesday to Friday. (Công việc là bốn ngày một tuần từ thứ ba đến thứ sáu.) Đáp án: Friday 9. £5.27 Kien thức: Nghe hiểu (Bão là một cơn bão nhiệt đới dữ dội với sức gió rất mạnh.) Chọn D 12. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. open hours (n): giờ mở cửa B. sales (n): đợt giảm giá C. office hours (n): giờ văn phòng D. flood (n): lũ During sales, shopping centres attract a lot of customers. (Trong đợt giảm giá, các trung tâm mua sắm thu hút rất nhiều khách hàng.) Chọn B 13. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ways (n): cách thức B. causes (n): nguyên nhân C. reasons (n): lý do D. results (n): kết quả There are mainly two causes of water pollution: man-made and natural. (Chủ yếu có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: do con người tạo ra và tự nhiên.) Chọn B 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. identification (n): sự xác minh B. recogntion (n): nhận dạng C. reminder (n): nhắc nhở D. confirmation (n): sự xác nhận We use face recogntion systems to identify people in photos, videos, and in real time (Chúng tôi sử dụng hệ thống nhận dạng khuôn mặt để nhận dạng mọi người trong ảnh, video và trong thời gian thực) Chọn B 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. experiments (n): thí nghiệm B. assignments (n): bài tập C. examinations (n): bài kiểm tra Giải thích: A. on: trên B. for: cho C. by: trước D. in + khoảng thời gian: trong I think we will find another habitable planet in 15 years. (Tôi nghĩ chúng ta sẽ tìm thấy một hành tinh khác có thể sinh sống được sau 15 năm nữa.) Chọn D 20. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. said + to: nói với ai B. told + O: nói với ai C. asked + O: yêu cầu ai D. spoke + to O: nói với The teacher told me that I should spend more time studying science subjects. (Giáo viên nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn để học các môn khoa học.) Chọn B 21. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. erupting (v): phun trào B. running (v): chạy C. going (v): đi D. meeting (v): gặp Some volcanoes are always erupting. (Một số núi lửa luôn phun trào.) Chọn A 22. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. mountain (n): núi B. volcano (n): núi lửa C. river (n): sông D. earthquake (n): động đất Mount Etna in Italy is an active volcano. (Núi Etna ở Ý là một ngọn núi lửa đang hoạt động.) Chọn B
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_1_c.docx