Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 8 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. sources B. types C. advantages D. exercises 2. A. hotel B. river C. summer D. problem II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. power B. thirty C. easy D. thirteen 4. A. stadium B. sightseeing C. department D. national IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. ________uses moving water to produce electricity. A. Solar power B. Wind power C. Hydropower D. Natural power 6. My dad's talking to a police officer in the police station becausehe lost his ___________. He put it inhis back pocket and someone stole it. A. wallet B. backpack C. luggage D. suitcase 7. On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Then ethnic group in Hà Giang set a big _________on the yard and start the rituals. A. bonfire B. firework C. flame D. light 8. Make sure you don't take the wrong bag at the __________. A. custom B. security C. boarding D. baggage claim 9. Sammy studied really hard, so she___all of her tests. A. passed B. failed C. got D. did 10. Solar power seems like a great future source of energy, ________it has some disadvantages. For example, it doesn't work at night. A. and B. but C. so D. because 11. If you go to _________Paris, you should visit __________Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover. A. - / the B. - / - C. the / the D. the / - 12. Japan is _________Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year's Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles. A. like B. similar C. different from D. same as 13. Bicycles are_________for the environment than cars. A. the best B. more C. as good D. better 14.A: How's the course going? - B: I'm__________enjoying it. A. very B. much C. really D. a lot 15. Energy_________are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy. C. to let her know he is getting exercise D. to improve his English 27. What is the best way to describe the Waldorf hotel? A. historic B. large C. regular D. nice 28. What exercise does Anthony do around the city? A. He runs fast near his apartment. B. He jogs around the city. C. He walks around the park. D. He plays football with his friends. 29. Where does the Chelsea football club play? A. park B. bakery C. hotel D. stadium 30. What is true about the story? A. Famous people eat at the bakery where Anthony works. B. Many people play football in the park. C. Anthony improved his English because he practiced every day. D. The Waldorf hotel is across the street from where the Chelsea football club plays. VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. I’m going to buy a hybrid car because it doesn't use as much gas as other cars. (LESS) I'm going to buy a hybrid car because it uses ______ 32. My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours. (GOING) I spent ____________________________________ 33. China is the largest producer of wind power in the world. China produces _____________________________ 34. Our plan is to visit the Opera House on the first day. We _______________________________________ 35. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. Like ______________________________________ IX. Listen and decide if the statements are true (T) or false (F). 36. People celebrate it on the third Thursday of November. 37. Family members and friends usually gather to have a feast. 38. In his family, only adults prepare the feast. 39. Cornbread is one of the traditional dishes. 40. After the feast, they play board games. -----------------THE END ----------------- D. thirteen Z03:'ti:nZ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 4. C Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. stadium Z'stei.di.amZ B. sightseeing Z'sait,si:.ipZ C. department /di'pư:t.mantZ D. national Z'naJ'.an.alZ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C 5. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Solar power (n): năng lượng mặt trời B. Wind power (n): năng lượng gió C. Hydropower (n): năng lượng nước D. Natural power (n): năng lượng tự nhiên Hydropower uses moving water to produce electricity. (Thủy điện sử dụng sự di chuyển của nước để sản xuất điện.) Chọn C 6. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. wallet (n): ví tiền B. backpack (n): ba lô C. luggage (n): hành lý D. suitcase (n): va li My dad's talking to a police officer in the police station because he lost his wallet. He put it in his back pocket and someone stole it. (Bố tôi đang nói chuyện với một sĩ quan cảnh sát trong đồn cảnh sát vì ông ấy bị mất ví. Anh ta bỏ nó vào túi sau và ai đó đã lấy trộm nó.) Chọn A 7. A Kiến thức: Từ vựng D. because: bởi vì Solar power seems like a great future source of energy, but it has some disadvantages. For example, it doesn't work at night. (Năng lượng mặt trời dường như là một nguồn năng lượng tuyệt vời trong tương lai, nhưng nó có một số nhược điểm. Ví dụ, nó không hoạt động vào ban đêm.) Chọn B 11. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Vị trí 1: trước tên thành phố “Paris” không cần dùng mạo từ. Vị trí 2: trước “Louvre Museum” (bảo tàng Louvre) cần dùng mạo từ “the” If you go to Paris, you should visit the Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover. (Nếu đến Paris, bạn nên ghé thăm bảo tàng Louvre. Có rất nhiều tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp để khám phá.) Chọn A 12. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. like (adj): giống B. similar (adj): tương tự C. different from (adj): khác với D. same as (adj): giống như Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year's Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles. (Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.) Chọn C 13. D Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: A. the best: tốt nhất B. more: hơn C. as good: tốt như D. better: tốt hơn Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “good” (tốt): S1 + tobe + better + than + S2. Bicycles are better for the environment than cars. Giải thích: Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiện They are friendly and help me practice English every day. (Họ rất thân thiện và giúp tôi luyện tiếng Anh mỗi ngày.) Đáp án: friendly 18. celebration Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau tính từ “annual” (thường niên) cần một danh từ. celebrate (v): tổ chức => celebration (n): lễ hội The Thames Festival is an annual celebration of the River Thames in London with many exciting events and talks. (Lễ hội Thames là một lễ kỷ niệm hàng năm của sông Thames ở London với nhiều sự kiện và buổi nói chuyện thú vị.) Đáp án: celebration 19. reliable Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “aren't” cần một tính từ. rely (v): dựa vào => reliable (adj): đáng tin cậy Buses in this country aren't reliable. They're often late. (Xe buýt ở đất nước này không đáng tin cậy. Chúng thường trễ) Đáp án: reliable 20. surprised Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “was” cần một tính từ. surprise (v): gây bất ngờ => surprised (adj): bị bất ngờ => surprising (adj): bất ngờ I was so surprised because I got an A plus on my English test. (Tôi đã rất ngạc nhiên vì tôi đã đạt điểm A trong bài kiểm tra tiếng Anh của mình.) Đáp án: surprised 21. B Kiến thức: Từ vựng Wind turbines have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind. (Tua-bin gió ngày càng lớn hơn, ít gây ra tiếng ồn hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn với lượng gió ít hơn.) Chọn D 25. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. safe (adj): an toàn B. dangerous (adj): nguy hiểm C. exhausted (adj): cạn kiệt D. clean (adj): sạch Nuclear power can sometimes be dangerous, but it's cheap to run. (Năng lượng hạt nhân đôi khi có thể nguy hiểm, nhưng nó rẻ để vận hành.) Chọn B Bài đọc hoàn chỉnh: Dear Mayor Glenn. This email is about the advantages of new renewable energy sources. As you may know, 80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of (21) pollution in the city. After researching new technologies, I suggest the city develop more renewable sources like (22) solar, wind, and nuclear power. Progress in the last couple of years has made renewables better energy sources than non- renewables like coal and gas. For example, solar panels have become less (23) expensive than coal, cheap to build, and cleaner for the environment. (24) Wind turbines have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind. Nuclear power can sometimes be (25) dangerous, but it's cheap to run. Tạm dịch: Thưa Thị trưởng Glenn. Email này nói về những lợi ích của các nguồn năng lượng tái tạo mới. Như bạn có thể biết, 80% điện cho thị trấn đến từ nhà máy than, đó là nguyên nhân gây (21) ô nhiễm trong thành phố. Sau khi nghiên cứu các công nghệ mới, tôi đề nghị thành phố phát triển thêm các nguồn tái tạo như năng lượng (22) mặt trời, gió và hạt nhân. Tiến bộ trong vài năm qua đã làm cho năng lượng tái tạo trở thành nguồn năng lượng tốt hơn so với năng lượng không tái tạo như than và khí đốt. Ví dụ, các tấm pin mặt trời đã trở nên (23) rẻ hơn so với than đá, rẻ để xây dựng và sạch hơn cho môi trường. (24) Tua-bin gió ngày càng lớn hơn, ít gây ra tiếng ồn hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn với lượng gió ít hơn. Năng lượng hạt nhân đôi khi có thể (25) nguy hiểm, nhưng nó rẻ để chạy. 26. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Anthony đã gửi một tấm bưu thiếp cho mẹ của anh ấy _________ A. nói với bà ấy về khách sạn Waldorf B. để cho bà ấy biết anh ấy đang sống ở London
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_8_c.docx