Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 20/11/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 7
 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS
I. Choose the option that best completes each of the following sentences.
1. Nuclear power is not popular _________it can be very dangerous.
A. and B. so C. because
2. In the future, holiday-makers _________in undersea hotels.
A. will stay B. are staying C. stay
3. ________does this book cost? Is it expensive?
A. How fast B. How much C. How far
4. Jack doesn't have _________to buy new lights for his house.
A. enough money B. so much money C. little money
5. Volunteer students hope to _________$500 to help the old lady.
A. spend B. benefit C. raise
6. The students at our school are ________clothes and stationary to poor children in the flooded
provinces.
A. buying B. donating C. delivering
7. Fossil fuels are efficient _________there won't be enough of them for the future.
A.and B. but C.so
8. Overpopulation has negative _________on the environment.
A. causes B. problems C. effects
9. To prepare for the presentation, we can _________information online.
A. look B. find C. take
10. We can't go this way. It is a _________street.
A. one-way B. one-routine C. one-direction
II. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
11. A. future B. explore C. travel
12. A. power B. solar C. renew
13. A. difference B. pollution C. deforest
III. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
14. A. drives B. packs C. transports
15. A. energy B. forty C. sky
IV. Supply the correct forms of the given words.
16. On _________in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (ARRIVE)
17. What have the authorities done to improve public _________of the city? (TRANSPORT)
18. Life in _________advanced countries are more comfortable. (TECHNOLOGY) 34. the/ is?/ you/ where/ tell/ museum/ me/ can
_______________________________________________________
35. change/ vacations/ to/ lot/ future./ are/ in/ going/ the/ a
_______________________________________________________
VII. Listen again and decide whether each of the following statements is TRUE or FALSE.
36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
37. Shinkansen runs on tracks of its own.
38. Passengers can choose between fast trains and slow trains.
39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.
40. Passengers have to get to the stations to buy tickets.
 ---------------THE END--------------- C. How far: xa bao nhiêu
How much does this book cost? Is it expensive?
(Giá của cuốn sách này là bao nhiêu? Nó có đắt không?)
Chọn B
4. A
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
Cấu trúc câu với “enough” (đủ): S + have + enough + danh từ + to Vo.
money (n): tiền
Jack doesn't have enough money to buy new lights for his house.
(Jack không có đủ tiền để mua đèn mới cho ngôi nhà của mình.)
Chọn A
5. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spend (v): dành ra
B. benefit (v): lợi ích
C. raise (v): gây quỹ
Volunteer students hope to raise $500 to help the old lady.
(Sinh viên tình nguyện hy vọng quyên góp được 500 USD để giúp đỡ cụ bà.)
Chọn C
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. buying (v): mua
B. donating (v): quyên góp
C. delivering (v): giao hàng
The students at our school are donating clothes and stationary to poor children in the flooded provinces. (Học 
sinh trường chúng ta quyên góp quần áo, văn phòng phẩm cho trẻ em nghèo ở các tỉnh bị lũ lụt.) Chọn B
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
Fossil fuels are efficient but there won't be enough of them for the future. Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
12. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. power Z'pau.^Z
B. solar Z'sau.brZ
C. renew Zri'nju:Z
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
13. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. difference Z'dif.ar.ansZ
B. pollution Zpa'lwJanZ
C. deforest Z,di:'fbr.istZ
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
14. A
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. drives ZdraivzZ
B. packs /p^ks/
C. transports Z'tran.spo:tsZ
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm ZzZ, các phương án còn lại phát âm Zs/. Chọn A
15. C
Kiến thức: Phát âm “y”
Giải thích:
A. energy Z'en.9.d3ĨZ
B. forty Z'fy.tiZ
C. sky ZskaiZ
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm ZaiZ, các phương án còn lại phát âm Zi/.
Chọn C
16. arrival
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Đáp án: unhelpful
Tạm dịch bài đọc:
Chưa bao giờ thế giới phải đối mặt với nhiều vấn đề đến vậy. Vấn đề đầu tiên là dân số quá đông. Mặc dù có 
các kế hoạch khác nhau để kiểm soát dân số, nó vẫn tăng liên tục. Vấn đề dân số quá đông là nguyên nhân của 
những vấn đề khác mà thế giới phải giải quyết. Nhiều người cần nhiều năng lượng hơn. Điều đó dẫn tới cuộc 
khủng hoảng năng lượng hiện nay. Một vấn đề khác là ô nhiễm. Con người đã hủy hoại môi trường bằng các 
hoạt động của mình. Kể từ Cách mạng Công nghiệp, tình trạng hủy hoại môi trường ngày càng trở nên nghiêm 
trọng hơn: rừng biến mất, mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và không khí bị ô nhiễm. Trong thời 
gian phong tỏa vì Covid-19 vào đầu năm 2020, nhiều quốc gia có chất lượng không khí tốt hơn do người dân 
ngừng sử dụng ô tô và các nhà máy ngừng hoạt động. Con người phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của thế 
giới.
21. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The passage mentions three main problems the world is facing.
(Đoạn văn đề cập đến ba vấn đề chính mà thế giới đang phải đối mặt.)
Thông tin: The first problem is overpopulation. - That leads to the present-day energy crisis. - Another 
problem is pollution.
(Vấn đề đầu tiên là dân số quá đông. - Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay. - Một vấn 
đề nữa là ô nhiễm)
Chọn True
22. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Humans have done nothing to stop the population growth.
(Con người đã không làm gì để ngăn chặn sự gia tăng dân số)
Thông tin: Despite different plans to control the population, it has risen continually.
(Bất chấp các kế hoạch khác nhau để kiểm soát dân số, nó vẫn tăng liên tục.)
Chọn False
23. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The energy crisis is now over.
(Cuộc khủng hoảng năng lượng hiện đã kết thúc.)
Thông tin: More people need more energy. That leads to the present-day energy crisis.
(Nhiều người cần nhiều năng lượng hơn. Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay.) Chọn A
28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. brings (v): mang lại
B. provides (v): cung cấp
C. gains (v): nhận được
This brings them precious lessons of communication.
(Điều này mang lại cho họ những bài học quý giá về giao tiếp.)
Chọn A
29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. study (v): nghiên cứu
B. learn (v): học
C. experience (v): trải nghiệm
They learn how to work in a team.
(Họ học cách làm việc theo nhóm.)
Chọn B
30. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advantaged (adj): có điều kiện hơn
B. profitable (adj): có lợi nhuận
C. beneficial (adj): có ích
In short, community services are beneficial and should be part of teenagers’ education.
(Nói tóm lại, các dịch vụ cộng đồng mang lại lợi ích và nên là một phần trong quá trình giáo dục của thanh 
thiếu niên.)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
Teenagers (26) should take part in community services. These activities have huge benefits. It is obvious that 
the society benefits from these activities. (27) For example, the old are cared for; the streets are cleaned up; 
the blood bank has a plentiful supply. In return, those who do community services gain a lot. They have a 
chance to contact different groups of people. This (28) brings them precious lessons of communication. They 
can improve their skills. They (29) learn how to work in a team. Above all, they learn to share and care for 
others. In short, community services are (30) beneficial and should be part of teenagers' education. 34.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): Can + S + Vo (nguyên thể)? tell (v): kể, bảo, 
chỉ
- Cấu trúc câu hỏi chỉ đường: Can + you + tell me + Where + S + V?
Đáp án: Can you tell me where the museum is?
(Bạn có thể chỉ cho tôi bảo tàng ở đâu không?)
35.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ 
ngữ số nhiều “vacations” (nhữngkỳ nghỉ): S + are going to + Vo (nguyên thể).
change (v): thay đổi
Đáp án: Vacations are going to change a lot in the future.
(Kỳ nghỉ sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai.)
31. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
(Shinkansen kết nối Tokyo với tất cả các thành phố khác của Nhật Bản.)
Thông tin: The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities.
(Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước.)
Chọn False
32. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shinkansen runs on tracks of its own.
(Shinkansen chạy trên đường ray của riêng mình.)
Thông tin: The Shinkansen lines run unreserved tracks.
(Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế.)
Chọn True
33. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Passengers can choose between fast trains and slow trains. chạy các đường ray không hạn chế. Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga 
chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường. Có hai loại ghế chính, xe thường và xe 
xanh. Đi ô tô xanh giống như đi máy bay hạng nhất. Các tuyến Shinkansen mới thậm chí còn có hạng cao cấp, 
cung cấp dịch vụ thậm chí còn tốt hơn. Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực 
tuyến.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_7_c.docx