Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. noise B. system C. square D. service 2. A. January B. crystal C. hungry D. skyscraper II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. crowded B. wealthy C. problem D. effect 4. A. essential B. memorial C. historic D. volunteer IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. Mr. Smith is_________old customer and A.honest the -man. an B. an - the C. an - an D. the - the 6. The narrow streets can't __________more traffic during rush hour. A. take B. provide C. support D. carry 7. My face looks like__________ face. A. she B. her C. hers D. herself 8. Look at the boy! He is ________ a horse. A. sailing B. riding C. driving D. taking 9. Wind is one type of_________source of energy. A. renewable B. expensive C. dangerous D. exhaustible 10. The music ________louder and louder. Many people____________their hands over their ears. A. is getting - put B. is getting - are putting C. gets - are putting D. gets - put 11. The biggest __________for the winner is a trip to France. A. part B. benefit C. prize D. mark 12. A lot of people go to the city center to _________the festival. A. have B. attend C. relax D. discuss 13. I goto school by bus every day. I don't like it much,_________. A. despite B. although C. however D. but 14. Critics were all _________at their performance on the stage yesterday. A. disappointed B. annoyed C. worried D. bored 15. Always look _________when you cross the street. A. quickly B. well C. carefully D. safely IV. Write the correct form of the words in brackets. 16. My father used to go _________in the pond near our house. (FISH) 17. This is an _________story for me. I can't believe it. (BELIEVE) 18. ________voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE) 31. People/ must/ aware/ effects/ overpopulation. => ___________________________________________ 32. These/ modern/ means of transport/ help/ save/ much time/ travelling. => ___________________________________________ 33. A lot/ money/ require/ build/ solar power plant. => ___________________________________________ 34. It/ be/ originally/ provide people/ cosmetics/ use/ mud/ area. => ___________________________________________ 35. Original name/ worldwide famous/ Mickey Mouse/Mortimer Mouse. => ___________________________________________ IX. Listen and decide if each statement is True or False. 36. Buses, subways, airplanes and trains are called private transports. 37. The subway is the most public transport used in big cities. 38. People don't use bicycles much in China, Japan and India,... 39. In some double-decker buses, there are automatic doors. 40. Open top in buses allow passengers to see the places in London. -----------------THE END ----------------- D. effect /i'fekt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 4. D Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. essential /I'senjbl/ B. memorial /m9'mo:.ri.9l/ C. historic /hi'stnr.ik/ D. volunteer yvni.on'tior/ Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D 5. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: “old customer” (khách hàng cũ) và “honest man” (người đàn ông trung thực) là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an” Mr. Smith is an old customer and an honest man. (Ông Smith là một khách hàng cũ và là một người đàn ông trung thực.) Chọn C 6. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. take (v): lấy B. provide (v): cung cấp C. support (v): hỗ trợ D. carry (v): mang The narrow streets can't support more traffic during rush hour. (Các đường phố chật hẹp không thể hỗ trợ thêm lưu lượng truy cập trong giờ cao điểm.) Chọn C 7. B Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: A. she: cô ấy => chủ ngữ, đứng trước động từ B. her: của cô ấy => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ C. hers: (ai/cái gì) của cô ấy => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ Chọn B 11. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. part (n): phần B. benefit (n): lợi ích C. prize (n): giải thưởng D. mark (n): điểm The biggest prize for the winner is a trip to France. (Giải thưởng lớn nhất dành cho người chiến thắng là một chuyến du lịch đến Pháp.) Chọn C 12. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. have (v): có B. attend (v): tham dự C. relax (v): thư giãn D. discuss (v): thảo luận A lot of people go to the city center to attend the festival. (Rất đông người dân đổ về trung tâm thành phố để tham dự lễ hội.) Chọn B 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. despite + N/ V-ing: mặc dù B. although + S + V: mặc dù C. however: tuy nhiên D. but: nhưng I go to school by bus every day. I don't like it much, however. (Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. Tuy nhiên, tôi không thích nó lắm.) Chọn C 14. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. disappointed + at sth (adj): thất vọng B. annoyed + at sth (adj): khó chịu C. worried + about sth (adj): lo lắng Villagers voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (Dân làng tự nguyện đóng góp tiền của và các vật dụng khác để cùng nhau tổ chức lễ hội.) Đáp án: villagers 19. pollution Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau động từ “reduce” (cắt giảm) cần một danh từ để tạo thành câu có nghĩa. pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm Using public transport can reduce pollution. (Sử dụng phương tiện giao thông công cộng có thể làm giảm ô nhiễm.) Đáp án: pollution 20. explanation Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau động từ “giving” (đưa) cần một danh từ để tạo thành câu có nghĩa. explain (v): giải thích => explanation (n): giải thích The teacher is giving explanation to the difficult question. (Giáo viên đang đưa ra lời giải cho câu hỏi khó.) Đáp án: explanation 21. ecosystems Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ ecosystems (n): hệ sinh thái The increased loss of the ecosystems is highly influenced by overpopulation. (Sự mất mát ngày càng tăng của các hệ sinh thái bị ảnh hưởng nặng nề bởi quá tải dân số.) Thông tin: The increased loss of the ecosystems including wetlands, wildlife, rainforests, coral reefs, aquatic life forms, and grasslands are highly influenced by overpopulation. (Sự mất mát ngày càng tăng của các hệ sinh thái bao gồm vùng đất ngập nước, động vật hoang dã, rừng nhiệt đới, rạn san hô, các dạng sống dưới nước và đồng cỏ chịu ảnh hưởng lớn của dân số quá mức.) Đáp án: ecosystems 22. intensive Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sau động tư “become” (trở nên) cần một tính từ. intensive (adj): nghiêm trọng (Bên cạnh đó, do ô nhiễm môi trường, 30% rạn san hô ở đại dương đã biến mất do quá trình axit hóa và nóng lên toàn cầu kể từ năm 1980.) Đáp án: global warming 26. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. his: của anh ấy B. her: của cô ấy C. their: của họ D. our: của chúng ta Humans store energy in our bodies, the earth stores the sun's energy. (Con người lưu trữ năng lượng trong cơ thể chúng ta, trái đất lưu trữ năng lượng của mặt trời.) Chọn D 27. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. make (v): làm ra B. cause (v): gây ra C. do (v): làm D. run (v): chạy We use the energy in these fossil fuels to make electricity. (Chúng ta sử dụng năng lượng trong các nhiên liệu hóa thạch này để tạo ra điện.) Chọn A 28. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. by: bởi B. on: trên C. with : với D. in: trong Our cars and planes run on gasoline, which comes from oil. (Xe ô tô và máy bay của chúng ta chạy bằng xăng, thứ có nguồn gốc từ dầu mỏ.) Chọn B 29. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: ra điện. Chúng ta sử dụng điện theo nhiều cách khác nhau. Chúng ta thắp sáng và sưởi ấm nhà cửa, trường học và doanh nghiệp của mình bằng cách sử dụng điện và để chạy máy tính, tủ lạnh, máy giặt và máy điều hòa không khí. Ô tô và máy bay của chúng tôi chạy (28) bằng xăng, xuất phát từ dầu mỏ. Đến năm 2013, hầu hết năng lượng chúng ta sử dụng đến từ nhiên liệu hóa thạch. (29) Tuy nhiên, nhiên liệu hóa thạch là nguồn năng lượng không thể tái tạo. Chúng không thể được sử dụng nhiều lần. Điều này có nghĩa là một ngày nào đó chúng sẽ cạn kiệt! May mắn thay, có một số nguồn năng lượng tái tạo mà chúng ta có thể sử dụng. Không giống như nhiên liệu hóa thạch không thể tái tạo, chúng sẽ không cạn kiệt. Ba dạng nhiên liệu tái tạo là năng lượng mặt trời (đến từ mặt trời), năng lượng nước và năng lượng gió. Tất cả những nguồn năng lượng tái tạo này đều (30) cần thiết cho chúng ta vì chúng sẽ không cạn kiệt, vì vậy chúng ta cần sử dụng chúng ngày càng tốt hơn. 31. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “must” Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + Vo (nguyên thể) be aware of: có nhận thức về Đáp án: People must be aware of the effects of overpopulation. (Mọi người phải nhận thức được những tác động của dân số quá mức.) 32. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc có thật ở hiện tại. - Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “means of transportation” (nhữngphương tiện giao thông” ở dạng khẳng định: S + Vo. - “help” + TO V: giúp đỡ làm gì đó Đáp án: These modern means of transport help to save much time when travelling. (Những phương tiện giao thông hiện đại này giúp tiết kiệm nhiều thời gian khi di chuyển.) 33. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc có thật ở hiện tại. - Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “money” (tiền): S + is + V3/ed + (by O) require - required - required (v): yêu cầu - “require” + TO V: yêu cầu làm gì đó. Đáp án: A lot of money is required to build a solar power plant. (Rất nhiều tiền cần được có để xây dựng một nhà máy điện mặt trời.)
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_4_c.docx