Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

docx 16 trang thúy lê 04/11/2024 270
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 2
 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. amazing B. around C. against D. spacious
2. A. serious B. question C. stressful D. dense
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. atmosphere B. melody C. carnival D. recommend
4. A. allergy B. depression C. unusual D. performer
IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. Good living standard helps people to _________healthy and to live longer.
 A. live B. stay C. take D. make
 6. __________youngest boy has just started going to ____ school.
 A. The - 0 B. a – 0 C. 0 - the D. an - 0
 7. Have you got ____pen, or would you like to borrow ?
 A. your - mine B. yours – my C. yours - mine D. your - my
8. What will our transport __________look like in the future?
 A. system B. benefit C. problem D. part
 9. Emissions from vehicles have negative _________on the environment.
 A. tasks B. effects C. benefits D. problems
 10. The teacher is a talk about how to save energy.
 A. doing B. taking C. giving D. making
 11. The festival is_____every year at the end of October.
 A.taken B. held C. made D.done
 12. We adore winter _________ the cold.
 A. in spite of B. although C. however D. but
13. That horror film is too __________for me.
 A. hilarious B. frightening C. romantic D. moving
 14. Let's _______ a look at the film section of the paper.
 A. do B. use C. spend D.take
15. They often choose _________cars with bigger engines to get higher speed.
A. slower B. faster C. smaller D. worse
IV. Write the correct form of the words in brackets.
16. When too many people live in a small place, _________can become very difficult. (LIVE)
17. He is a _________student because he goes to class every day. (REGULARLY) regular
18. Coal will be ________by another renewable source of energy in the future. (REPLACE) VII. Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use 
other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.
=> ________________________________________ .
32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.
=> ________________________________________ .
33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.
=> ________________________________________ .
34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.
=> ________________________________________ .
35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.
=> ________________________________________ .
IX. Listen and complete the text with NO MORE THAN TWO WORDS.
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not 
(36) _______.
There won't be enough farms to grow food for everyone. We'll eat all of the fish in the sea. And our pollution 
will cause more (37) ________. I think we are in a very serious situation.
I don't know what the answer is. Our leaders don't seem too (38) _______. They never see the bigger picture.
The world's population is exploding, and explosions cause great damage.
More and more people are living longer and longer. We have better (39)________. Our scientists have found
cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is to think about how 
overpopulation (40) ________the Earth.
 -----------------THE END ----------------- B. melody /'mel.o.di/
C. carnival /'km.ni.val/
D. recommend /,rek.9'mend/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
4. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. allergy Avl.o.d^i/
B. depression /di'prej.an/
C. unusual /An'ju:.3u.al/
D. performer /pa'fk.mar/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. live (v): sống
B. stay (v): giữ
C. take (v): lấy
D. make (v): làm
Cụm từ “stay healthy”: giữ sức khỏe tốt
Good living standard helps people to stay healthy and to live longer.
(Mức sống tốt giúp con người khỏe mạnh và sống lâu hơn.)
Chọn B
6. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “youngest” (trẻ nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “young” 
(trẻ): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.
Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục 
đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ.
school (n): trường học
The youngest boy has just started going to school.
(Cậu út vừa mới bắt đầu đi học.)
Chọn A C. giving: đưa
D. making: làm
Cụm từ: “give a talk”: thuyết trình
The teacher is giving a talk about how to save energy.
(Giáo viên đang thuyết trình về cách tiết kiệm năng lượng.)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. taken (v): lấy
B. held (v): tổ chức
C. made (v): làm
D. done (v): làm
Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “festival” (lễhội): S + is + V3/ed + (by O) hold - held - 
held (v): tổ chức
The festival is held every year at the end of October.
(Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.)
Chọn B
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. in spite of + danh từ / V-ing: mặc dù
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. however: tuy nhiên
D. but: nhưng
We adore winter in spite of the cold.
(Chúng tôi yêu mùa đông bất chấp cái lạnh.)
Chọn A
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hilarious (adj): vui nhộn
B. frightening (adj): đáng sợ
C. romantic (adj): lãng mạn
D. moving (adj): cảm động
That horror film is too frightening for me. (Anh ấy là một học sinh nghiêm túc vì anh ấy đến lớp hàng ngày.)
Đáp án: regular
18. replaced
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thể bị động “by” (bởi) => cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + 
will + be V3/ed + (by O).
replace - replaced - replaced (v): thay thế
Coal will be replaced by another renewable source of energy in the future.
(Than sẽ được thay thế bằng một nguồn năng lượng tái tạo khác trong tương lai.)
Đáp án: replaced
19. performances
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều. perform (v): biểu diễn => performance 
(n): màn trình diễn How many performances are there in the program tonight?
(Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?)
Đáp án: performances
20. crashed
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng 
định: S + V2/ed crash - crashed - crashed (v): tông vào
A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday.
(Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam 
ở giữa ngã tư ngày hôm qua.)
Đáp án: crashed
21. B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Sau “tobe able” (có khả năng) cần một động từ ở dạng TO V (nguyên thể).
Energy is the ability to cause change.
(Năng lượng là khả năng gây ra sự thay đổi.)
Chọn B
22. A
Kiến thức: Giới từ 25. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. switch off: tắt
B. switch over: chuyển qua
C. switch back: chuyển lại
D. switch on: mở
When you switch on the light, electricity converts into light.
(Khi bạn bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng.)
Chọn D
Bài hoàn chỉnh:
You use energy every day. Energy is the ability (21) to cause change. When you ride a bike, you use energy 
from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) from raw to 
cooked.
Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) stored to be used later, stored energy 
can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is 
based on (24) the position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy. 
Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when 
the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy 
often changes forms. When you (25) switch on the light, electricity converts into light. When you eat, chemical 
energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.
Tạm dịch:
Bạn sử dụng năng lượng mỗi ngày. Năng lượng là khả năng (21) gây ra sự thay đổi. Khi bạn đi xe đạp, bạn sử 
dụng năng lượng từ cơ thể để làm cho chiếc xe đạp chuyển động. Bố mẹ bạn sử dụng năng lượng nhiệt để biến 
đổi thức ăn (22) từ sống sang chín.
Không phải tất cả năng lượng được sử dụng ngay khi bạn nhận được nó. Đôi khi năng lượng (23) được lưu 
trữ để sử dụng sau này, năng lượng được lưu trữ có thể là năng lượng hóa học được lưu trữ trong pin hoặc 
trong cơ thể bạn. Nó cũng có thể là năng lượng tiềm năng. Thế năng dựa trên (24) vị trí của vật thể. Một cầu 
thủ bóng đá đang đứng sẵn sàng để đá một quả bóng có năng lượng tiềm ẩn.
Năng lượng của chuyển động còn gọi là động năng. Năng lượng tiềm năng chuyển đổi, hoặc thay đổi thành 
động năng khi vật hoặc người bắt đầu di chuyển. Khi cầu thủ đá quả bóng, động năng đang hoạt động. Năng 
lượng thường xuyên thay đổi hình thức. Khi bạn (25) bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng. Khi bạn ăn, 
năng lượng hóa học từ thức ăn của bạn chuyển thành năng lượng nhiệt và cơ học cho phép bạn di chuyển và 
làm việc.
26. False
Kiến thức: Đọc hiểu

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_2_c.docx