Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 21/10/2024 350
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 5
 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS
I. Listen to two students talking about what they will do if they become the presidents of the 3Rs club. 
Choose the best answer.
1. What will be the first thing Mi do if she becomes the president of the club?
A. Talk to her friends happily.
B. Put a recycling bin in every classroom.
C. Reuse the bins.
2. What can students do in a book fair?
A. Exchange their books. B. Buy new books. C. Read others' books.
3. What will Nam do if he becomes the president of the club?
A. Organise book fairs. B. Organise uniform fairs. C. Put a recycling bin in every classroom.
4. What does Nam think about going to school by bus?
A. It's fun and easy.
B. It's easy and helps the environment.
C. It's fun and helps the environment.
Listen again and decide whether the statements are True or False?
5. Mi thinks that we can use the things from recycling bins again.
6. Nam will organise some book fairs.
7. Mi mentions a vehicle.
8. Students can buy uniforms in Nam's fairs.
9. Both Mi and Nam think about ways to make the school greener.
10. Both Nam and Mi are from class 6A.
11. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
11. A. think B. bath C. breath D. father
12. A. snow B. postcard C. grow D. however
13. A. prepare B. chess C. tennis D. error
III. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
14. A. begin B. famous C.ready D. active
15. A. firework B. travel C. morning D. idea
IV. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
16. The Big Ben Tower is a famous ________in London.
A. city B. island C. building D. Landmark
17. If people ______ less chemical in agriculture, there _____ less soil pollution.
A. use – is B. will use – be C. use - will be D. using - will
18. "Mommy, Jack is watching cartoons right now!" - " ______ the TV and do your homework, Jack!" A. at Easter B. in February C. Both A&B
VI. Fill each blank with one suitable word by choosing A,B or C.
People need air to breathe. In order to keep us healthy, we need (31) _______air. However, nowadays, (32)
_____lot of things in our lives create harmful gasses and make the air dirty, like factories, cars and 
motobikes. Air (33)____is one of the worldwide alarming issues nowadays. It causes not only (34) problems
in people but also in plants and animals. It's our responsibility to keep the air (35) _____.
31. A. clean B. dirty C. polluted
32. A. the B. a C. an
33. A. polluted B. pollute C. pollution
34. A. healthy B. unhealthy C. health
35. A. polluted B. unpolluted C. harmful
VI. Combine two sentences to make a complete sentence using and, but or so.
36. My sister can play volleyball well. She can't swim.
37. He stayed up late to finish his homework. He was sleepy.
38. Mary loves coffee. She goes to that coffee shop every weekend.
VII. Rewrite these sentences without changing their meanings.
39. Don't read books in the dark. Your eyes will be ruined.
=> If __________________________________.
40. The A10 robot is 200 dollars. The A11 is 150 dollars. The A12 is 300 dollars.
=> The A11______________among three robots.
 -----------THE END-----------
 HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. B 2. A 3. B 4. C 5. T 6. F 7. F
 8. F 9. T 10. F 11. D 12. D 13. A 14. A
 15. D 16. D 17. C 18. D 19. A 20. C 21. D
 22. A 23. C 24. B 25. D 26. C 27. B 28. C
 29. A 30. C 31. A 32. B 33. C 34. C 35. B
36. My sister can play volleyball well, but she can't swim.
37. He was sleepy, but he stayed up late to finish his homework.
38. Mary loves coffee, so she goes to that coffee shop every weekend.
39. you read books in the dark, your eyes will be ruined.
40. is the cheapest
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: C. Việc đó thú vị và giúp ích cho môi trường.
Thông tin: Nam: It'll be fun and help the enviroment.
(Việc đó thú vị và còn giúp ích cho môi trường.)
Đáp án C
5. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mi thinks that we can use the things from recycling bins again.
(Mi nghĩ rằng chúng ta có thể sử dụng lại những thứ từ thùng rác tái chế.)
Thông tin: Mi: We can reuse the things we have in these bins.
(Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này.)
Đáp án T
6. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Nam will organise some book fairs.
(Nam sẽ tổ chức một số hội chợ sách.)
Thông tin: Nam: Next, I'll organise some uniform fairs.
(Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục.)
Đáp án F
7. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mi mentions a vehicle.
(Mi đề cập đến một phương tiện giao thông.)
=> Nam mới là người đề cập đến một phương tiện giao thông
Thông tin: Nam: If I become the president of the Club, I'll encourage students to go to school by bus.
(Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt.)
Đáp án F
8. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can buy uniforms in Nam's fairs.
(Học sinh có thể mua đồng phục tại các hội chợ của Nam.)
Thông tin: Nam: This is where students can exchange used uniforms with other students.
(Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.)
Đáp án F
9. T bằng xe buýt. Việc đó thú vị và còn giúp ích cho môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng 
phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.
11. D
Kiến thức: Cách phát âm “th”
Giải thích:
A. think /9ipk/
B. bath /ba:9/
C. breath /bre9/
D. father /'fa:ỗa(r)/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ỗ/, còn lại phát âm là /9/.
Đáp án D
12. D
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. snow /snao/
B. postcard /'paustka:d/
C. grow /grau/
D. however /hao' eva(r)/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ao/, còn lại phát âm là /au/.
Đáp án D
13. A
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. prepare /pri'pea(r)/
B. chess /tfes/
C. tennis /'tenis/
D. error /'era(r)/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án A
14. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. begin /bi'gin/
B. famous Z'feimasZ
C. ready /'redi/
D. active /'^ktiv/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Đáp án A A. but: nhưng
B. because: bởi vì
C. so: nên
D. and: và
She came home and felt exhausted, but she couldn't sleep well.
(Cô ấy về nhà, cảm thấy mệt mỏi nhưng không thể ngủ ngon.)
Đáp án A
20. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. boat (n): thuyền
B. racket (n): cái vợt
C. goggles (n): kính bơi
D. bicycle (n): xe đạp
Remember to bring goggles when you go swimming.
(Nhớ mang theo kính bơi khi con đi bơi.)
Đáp án C
21. D
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How: Như thế nào (hỏi về cách thức)
B. What: Cái gì (hỏi về vật)
C. When: Khi nào (hỏi về thời gian)
D. Why: Tại sao (hỏi về lí do)
“Why do you want to travel to England?” - “Because I like the red double-decker and Big Ben Tower.” (“Tại 
sao cậu muốn đi du lịch đến nước Anh?” - “Bởi vì tôi thích chiếc xe buýt hai tầng màu đỏ và Tháp Big 
Ben.”)
Đáp án D
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. robot (n): rô bốt
B. wireless TV: tivi không dây
C. computer: máy tính
D. cooker: nồi cơm
I think my future house will have a smart robot to help me with the housework.
(Tôi nghĩ ngôi nhà tương lai của mình sẽ có một chú rô bốt thông minh giúp tôi làm việc nhà.) Giải thích:
Thành phố Venice ở đâu?
A. Near the river Ouse: Gần sông Ouse
B. In Northeastern Italy: Ở vùng Đông Bắc nước Ý
C. Near the Rocky mountains: Gần dãy nũi Rocky
Thông tin: Venice is a small city in Northeastern Italy
(Venice là một thành phố nhỏ ở vùng Đông Bắc nước Ý.)
Đáp án B
28. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì là đúng về con người ở Venice?
A. Họ sống trong những lâu đài xinh đẹp.
B. Nhiều người sống ở Venice làm việc ở Mestre.
C. Họ thường đi bộ hoặc di chuyển bằng thuyền.
Thông tin: People don't drive cars or use roads. They walk or travel by boat on the canals.
(Người dân không lái ô tô hoặc dùng đường phố. Họ đi bộ hoặc đi thuyền trên những con kênh.) Đáp án C
29. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Hoạt động nào KHÔNG được đề cập đến như một hoạt động dành cho khách du lịch ở Venice?
A. Xem các cuộc đua thuyền.
B. Thử các món ăn địa phương khác nhau.
C. Ngồi trong quán cà phê và nói chuyện.
Thông tin: People row in small boats around the city, but it is not a race. People sit in cafes and talk, or they 
go to restaurants and enjoy local food.
(Mọi người chèo thuyền nhỏ quanh thành phố, nhưng đó không phải là một cuộc đua. Mọi người ngồi trong 
quán cà phê và nói chuyện, hoặc họ đến nhà hàng và thưởng thức các món ăn địa phương.)
Đáp án A
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thời điểm đẹp nhất để khách du lịch đến đó là khi nào?
A. vào lễ Phục sinh
B. vào tháng Hai
C. Cả A&B
Thông tin: Thousands of tourists visit the old city at Easter and at carnival time in February. C. pollution (n): sự ô nhiễm
Cụm: “Air ____” => vị trí trống cần điền danh từ
Air (33) pollution is one of the worldwide alarming issues nowadays.
(Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề đáng báo động trên toàn thế giới hiện nay.)
Đáp án C
34. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. healthy (adj): khoẻ mạnh
B. unhealthy (adj): không khoẻ mạnh, không lành mạnh
C. health (n): sức khoẻ
=> cụm danh từ: health problems: các vấn đề sức khoẻ
It causes not only (34) health problems in people but also in plants and animals.
(Nó không chỉ gây ra các vấn đề về sức khỏe ở con người mà còn ở thực vật và động vật.)
Đáp án C
35. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. polluted (adj): ô nhiễm
B. unpolluted (adj): không ô nhiễm
C. harmful (adj): có hại
It's our responsibility to keep the air (35) unpolluted.
(Chúng ta có trách nhiệm giữ cho không khí không bị ô nhiễm.)
Đáp án B
Bài đọc hoàn chỉnh:
People need air to breathe. In order to keep us healthy, we need (31) clean air. However, nowadays, (32) a 
lot of things in our lives create harmful gasses and make the air dirty, like factories, cars and motorbikes. Air 
(33) pollution is one of the worldwide alarming issues nowadays. It causes not only (34) health problems in 
people but also in plants and animals. It's our responsibility to keep the air (35) unpolluted.
Dịch bài đọc:
Con người cần không khí để thở. Để giữ cho chúng ta khỏe mạnh, chúng ta cần không khí trong sạch. Tuy 
nhiên, hiện nay, rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và khiến cho không khí trở nên 
bẩn như các nhà máy, ô tô và xe máy. Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề đáng báo động trên 
toàn thế giới hiện nay. Nó không chỉ gây ra các vấn đề về sức khỏe ở con người mà còn ở thực vật và động 
vật. Chúng ta có trách nhiệm giữ cho không khí không bị ô nhiễm.
36.
Kiến thức: Liên từ “but”

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_5_c.docx