Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS I. Listen to Khang and Dr Adams talking about robots. Fill in the blank with NO MORE THAN THREE WORDS. Names of robots What they can do Home robots do (1) ______ Doctor robots (2) _______sick people (3) __________ build house Teacher robots (4) __________in a classroom or online Listen again and decide whether the statements are True or False? 5. Robots can't do quite a lot today. 6. Robots can only build small houses. 7. Robots can speak to people. 8. There are robots working as teachers in classes. 9. Robots can't understand what we say. 10. Robots can do everything like humans. 11. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 11. A. mountain B. around C. shoulder D. cloudy 12. A. these B. thunder C. together D. therefore 13. A. medical B. decide C. tennis D. pencil III. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’. 14. A. include B. become C. action D. believe 15. A. homework B. future C. modern D. maintain IV. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. 16. This is the ______robot in the show. Our scientists spent more than 2 years building it. A. smart B. smarter C. most smart D. smartest 17. If the home robots___ out of battery, they _____charge themselves with solar energy. A. run - will B. runs - should C. go - run D. go - will 18. can we do to make our school greener? - We can put a recycling bin in each classroom. A. How often B. What C. Where D. Why 19. Does your neighborhood have _____art gallery? A. a B. the C. an D. x 20. We have lots of plastic bottles at home _____ we don't know what to do with them. A. and B. due to C. but D. so 21. Our future house will be in _____mountains. There will be many trees and flowers. A. a B. the C. an D. x B. having several different functions. C. having only one function. 35. What is NOT mentioned in the passage? A. motorhomes help future people to travel around. B. People in the future no longer care about the environment. C. In the future, every house or building might use different sources of renewable energy. VIII. Combine two sentences to make a complete sentence using suitable possessive pronouns. 36. My robots is smaller than your robots. => My robots __________________________. 37. Your sister is younger than her sister. => Your_______________________________. 38. Their vacation is longer than my vacation. => Their ______________________________. IX. Rewrite these sentences without changing their meanings. 39. Recycle your notebooks, you will save more trees. => If _________________________________. 40. I liked Tom and Jerry very much. I watched it many times. (so) => . --------------THE END -------------- 3. Worker robots Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Worker robots (np): người máy công nhân (3) Worker robots: build house (Người máy công nhân: xây nhà) Thông tin: Dr Adams: Yes. Worker robots can even build very high buildings. (Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.) Đáp án: Worker robots 4. teach many subjects Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: teach many subjects (vp): dạy nhiều môn học Teacher robots: (4) teach many subjects in a classroom or online (Người máy giáo viên: dạy nhiều môn học trong lớp học hoặc trực tuyến) Thông tin: Dr Adams: Yes. Teacher robots can teach many subjects in a classroom or online. (Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot giáo viên có thể dạy nhiều môn học trong một lớp học hoặc trực tuyến.) Đáp án: teach many subjects Names of robots What they can do (Việc chúng có thể làm) (Tên người máy) Home robots do (1) housework (Người máy gia đình) (làm việc nhà) Doctor robots (2) look after sick people (chăm sóc người (Người máy bác sĩ) bệnh) build house (3) Worker robots (Người máy công nhân) (xây nhà) Teacher robots (4) teach many subjects in a classroom or (Người máy giáo viên) online (dạy nhiều môn học trong lớp học hoặc trực tuyến) 5. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Robots can't do quite a lot today. (Ngày nay, robot không thể làm được nhiều việc.) Thông tin: Dr Adams: Sure. Robots can do quite a lot today. Home robots can do housework. Doctor robots can look after sick people. And... Đáp án F 10. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Robots can do everything like humans. (Robot có thể làm mọi thứ như con người.) Thông tin: Khang: Robots can do everything like humans? (Robot có thể làm mọi thứ như con người?) Dr Adams: No, not everything. They can't understand our feelings or play football. (Không, không phải tất cả. Chúng không thể hiểu cảm giác của chúng ta hoặc chơi bóng.) Đáp án F Bài nghe: Khang: Dr Adams, please tell me something about robots. Dr Adams: Sure. Robots can do quite a lot today. Home robots can do housework. Doctor robots can look after sick people. And... Khang: Can robots build houses? Dr Adams: Yes. Worker robots can even build very high buildings. Khang: Can they teach? Dr Adams: Yes. Teacher robots can teach many subjects in a classroom or online. Khang: Can they understand what we say? Dr Adams: Yes, they do. They can even speak to us. Khang: Robots can do everything like humans? Dr Adams: No, not everything. They can't understand our feelings or play football. Tạm dịch: Khang: Tiến sĩ Adams, vui lòng cho tôi biết vài điều về robot. Tiến sĩ Adams: Chắc chắn. Ngày nay robot có thể làm được khá nhiều việc. Robot gia đình có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh. Và... Khang: Robot có thể xây nhà không? Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng các tòa nhà rất cao. Khang: Chúng có thể dạy học không? Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot giáo viên có thể dạy nhiều môn học trong một lớp học hoặc trực tuyến. Khang: Chúng có thể hiểu những gì chúng ta nói không? Tiến sĩ Adams: Có. Chúng thậm chí có thể nói chuyện với chúng ta. Khang: Robot có thể làm mọi thứ như con người? Tiến sĩ Adams: Không, không phải tất cả. Chúng không thể hiểu cảm giác của chúng ta hoặc chơi bóng. 11. C Kiến thức: Cách phát âm “ou” B. future /'fju:tfo(r)/ C. modern /'mndn/ D. maintain /mein'tein/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Đáp án D 16. D Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + (N) This is the smartest robot in the show. Our scientists spent more than 2 years building it. (Đây là robot thông minh nhất trong chương trình. Các nhà khoa học của chúng tôi đã dành hơn 2 năm để phát triển nó.) Đáp án D 17. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai cụm: run out of + something: hết cái gì If the home robots run out of battery, they will charge themselves with solar energy. (Nếu robot gia đình hết pin, chúng sẽ tự sạc bằng năng lượng mặt trời.) Đáp án A 18. B Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. How often: Thường xuyên như thế nào (hỏi về mức độ thường xuyên) B. What: Cái gì (hỏi về vật) C. Where: Ở đâu (hỏi địa điểm) D. Why: Tại sao (hỏi lí do) What can we do to make our school greener? - We can put a recycling bin in each classroom. (Chúng ta có thể làm gì để trường học của chúng ta xanh hơn? - Chúng ta có thể đặt một thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.) Đáp án B 19. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: danh từ “gallery” là danh từ đếm được đang ở dạng số ít => cần dùng mạo từ Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Sửa: used => use We will help the environment if we all use the reusable shopping bag. (Chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường nếu tất cả chúng ta đều sử dụng túi mua sắm có thể tái sử dụng.) Đáp án C 24. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Sửa: waste => don't waste If we don’t waste so much paper, we will save a lot of trees. (Nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy, chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.) Đáp án B 25. A Kiến thức: Câu mệnh lệnh Giải thích: Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định: V_infinitive + ...!: Hãy làm gì ...! Sửa: Bringing => Bring Bring your lunch box! You can save lots of money and avoid using plastic bags. (Hãy mang theo hộp cơm trưa của cậu! Cậu có thể tiết kiệm được nhiều tiền và tránh sử dụng túi nhựa.) Đáp án A 26. are making Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “Be quiet!” - Hãy yên lặng đi! - câu mệnh lệnh => chia thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Be quiet! You are making so much noise! (Hãy yên lặng đi! Cậu đang làm ồn quá đấy!) Đáp án: are making 27. went Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “Yesterday!” - Ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất trong quá khứ
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_4_c.docx