Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

docx 18 trang thúy lê 19/12/2024 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 5
 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. weather B. hearty C. meadow D. breath
2. A. public B. scuba-diving C. understand D. culture
3. A. ruin B. fruit C. cruise D. juice
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
4. A. ecology B. scuba-diving C. sustainable D. phenomenon
5. A. adventurous B. habitat C. sustainable D. traditional
III. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
6. She can't get home ________she has no money.
A. unless B. if C. until D. without
7. The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most
tourism industries in the USA.
A. sustainable B. natural C. safe D. environmental
8. Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who _________the natural
resources of the area, taking as much as they want.
A. deplete B. lower C. leave D. decrease
9. I rang my friend in Australia yesterday, and she said it _________raining there.
A. is B. were C. has been D. was
10. You should use electric fans instead of air conditioners ________they don't emit dangerous gases.
A. so B. but C. because D. although
11. Fish and poultry have a much lower impact ___the environment, and other plant proteins are even less
damaging ______the planet.
A. on - to B. on - with C. x - for D. of - to
12. We get the energy we require for our everyday needs from many sources, but not all of them are
A. ecological B. economic C. unharmed D. eco-friendly
13. E-books are typically__________through a student's personal device, such as a notebook, tablet or
cellphone.
A. concentrated B. accessed C. made D. stored
14. While not all apps are _________on Android devices, the large majority of them can be accessed on
iPhones, iPads, and iPods.
A. useful B. keen C. available D. fond
15. Mr. Brown has created a list of the most useful apps for the classroom, ________is available on his
blog.
A. that B. which C. who D. whose THE BALANCE OF NATURE
All the different plants and animals in a natural community are in a state of balance. This balance is achieved 
by the plants and animals interacting with each other and with their non-living surroundings. An example of a 
natural community is a woodland, and a woodland is usually dominated by a particular species of plant, such 
as the oak tree in an oak wood. The oak tree in this example is therefore called the dominant species but there 
are also many other types of plants, from brambles, bushes, and small trees to mosses, lichens and algae 
growing on tree trunks and rocks.
The plants of a community are the producers: they use carbon dioxide, oxygen, nitrogen to build up their tissues 
using energy in the form of sunlight. The plant tissues form food for the plant-eating animals (herbivores) 
which are in turn eaten by flesh-eating animals (carnivores). Thus, plants produce the basic food supply for all 
the animals of a community. The animals themselves are the consumers, and are either herbivores or carnivores.
Examples of herbivores in a woodland community are rabbits, deer, mice and snails, and insects such as aphids 
and caterpillars. The herbivores are sometimes eaten by the carnivores. Woodland carnivores are of all sizes, 
from insects such as beetles and lacewings to animals such as owls, shrews and foxes. Some carnivores feed 
on herbivores, some feed on the smaller carnivores, while some feed on both: a tawny owl will eat beetles and 
shrews as well as voles and mice. These food relationships between the different members of the community 
are known as food chains or food webs. All food chains start with plants. The links of the chain are formed by 
the herbivores that eat the plants and the carnivores that feed on the herbivores. There are more organisms at 
the base of the food chain than at the top; for example, there are many more green plants than carnivores in a 
community.
Another important section of the community is made up of the decomposers. They include the bacteria and 
fungi that live in the soil and feed on dead animals and plants. By doing this they break down the tissues of the 
dead organisms and release mineral salts into the soil.
26. Which of the following statements is TRUE?
A. All the plants in a wood are eaten by animals.
B. All the animals in a wood depend on plants for their food supply.
C. Plants and animals in a natural community do not interact with their non-living surroundings.
D. The balance of a natural community means there is no primary species.
27. All of the following statements are true, EXCEPT _____________.
A. some animals eat other animals
B. plants depend on the sun to grow
C. plants depend on the gasses in the atmosphere to grow
D. not every food chain starts with plants
28. Which of the following is NOT an example of carnivores?
A. shrew B. lacewings C. owl D. aphids
29. What makes the links in a food chain? 32. Huyen asked Nga what Nga would do if Nga were having a problem with grammar.
33. Mai said the burning of fossil fuels led to air pollution.
34. Tom has hundreds of books which are all in foreign languages.
35. The Pacific is the deepest ocean in the world.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. weather /'weỗ.ar/
B. hearty /'ha:.ti/
C. meadow /'med.ao/
D. breath /bre9/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /a:/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
2. B
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. public /'pAb.lik/
B. scuba-diving /'sku:.ba .dai.vip/
C. understand /,An.da'stsnd/
D. culture /'kAl.tjor/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /A/.
Chọn B
3. A
Kiến thức: Phát âm “ui”
Giải thích:
A. ruin /'ru:.in/
B. fruit /fru:t/
C. cruise /kru:z/
D. juice /Ố3u:s/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm / u:.i/, các phương án còn lại phát âm /u:/.
Chọn A
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. ecology /Ĩ'knl.9.d3i/
B. scuba-diving /'sku:.ba .dai.vip/
C. sustainable /sa'stei.na.bal/ A. deplete (v): làm cạn kiệt
B. lower (v): hạ thấp
C. leave (v): rời đi
D. decrease (v): giảm
Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who deplete the natural 
resources of the area, taking as much as they want.
(Dân làng có thể cạnh tranh với các công ty khai thác gỗ và đánh cá thương mại đang làm cạn kiệt tài 
nguyên thiên nhiên của khu vực, lấy bao nhiêu tùy thích.)
Chọn A
9. D
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “is” => thì quá khứ đơn “was”
I rang my friend in Australia yesterday, and she said it was raining there.
(Hôm qua tôi gọi điện cho bạn tôi ở Úc, và cô ấy nói ở đó đang mưa.)
Chọn D
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. because: bởi vì
D. although: mặc dù
You should use electric fans instead of air conditioners because they don't emit dangerous gases.
(Bạn nên sử dụng quạt điện thay vì máy điều hòa nhiệt độ vì chúng không thải ra khí nguy hiểm.)
Chọn C
11. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ “have impact on”: có ảnh hưởng đến
Cụm từ “damage to”: gây hại cho
Fish and poultry have a much lower impact on the environment, and other plant proteins are even less 
damaging to the planet.
(Cá và gia cầm có tác động thấp hơn nhiều đến môi trường và các protein thực vật khác thậm chí còn ít gây 
hại hơn cho hành tinh.) 15. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. that: cái mà (không đứng sau dấu phẩy)
B. which: cái mà
C. who: người mà
D. whose: của người mà
Phía trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “apps” (các ứng dụng), phía sau là động từ tobe “is” => dùng 
“which” (cái mà)
Mr. Brown has created a list of the most useful apps for the classroom, which is available on his blog.
(Thầy Brown đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học, cái mà có trên blog của thầy.) 
Chọn B
16. diversified
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Trước cụm danh từ “salt forest floor” (thảm rừng ngập mặn) cần một tính từ.
Rút gọn động từ thành V-ing khi mang nghĩa chủ động.
Rút gọn động từ thành V3/ed khi mang nghĩa bị động và có thể đóng vai trò là tính từ.
Dựa vào nghĩa của câu, ta rút động từ “diverify” (đa dạng hóa) thành dạng V3/ed.
diverse (adj): đa dạng => diversify - diversified (v): đa dạng hóa
Bac Lieu Bird Sanctuary Nature Reserve is a coastal rich and diversified salt forest floor with the natural 
salt-marsh ecosystem.
(Khu bảo tồn thiên nhiên Sân chim Bạc Liêu là một thảm rừng ngập mặn đa dạng, phong phú ven biển với hệ 
sinh thái ngập mặn tự nhiên.)
Đáp án: diversified.
17. disposal
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Trước động từ tobe “is” cần một chủ ngữ là danh từ.
dispose (v): xử lý => disposal (n): việc xử lý
In areas with high concentrations of tourist activities and attractive natural attractions, waste disposal is a 
serious problem.
(Ở những khu vực tập trung nhiều hoạt động du lịch và các điểm tham quan tự nhiên hấp dẫn, việc xử lý rác 
thải là một vấn đề nghiêm trọng)
Đáp án: disposal Chọn A
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. places (n): nơi
B. varieties (n): sự đa dạng
C. forests (n): rừng
D. area (n): khu vực
Nam Cat Tien is an area which represents a special ecosystem of wet forests with biodiversity.
(Nam Cát Tiên là khu vực tiêu biểu cho hệ sinh thái rừng ngập nước đặc sắc với sự đa dạng sinh học.)
Chọn C
22. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. change (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
C. diverse (a): đa dạng
D. wildlife (n): động vật hoang dã
You will take a boat trip along the Dong Nai River to view the wildlife on the river banks.
(Bạn sẽ đi thuyền dọc theo sông Đồng Nai để xem động vật hoang dã trên bờ sông.)
Chọn D
23. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. inhabitants (n): cư dân
B. mammals (n): động vật có vú
C. plants (n): thực vật
D. habitats (n): môi trường sống
After that, you can continue to go to Kim Lan Village, once a French military camp and now the main village 
to the one ethnic inhabitants of the park.
(Sau đó, bạn có thể tiếp tục đến Làng Kim Lan, nơi từng là trại quân sự của Pháp và hiện là ngôi làng chính 
của cư dân một dân tộc trong công viên.)
Chọn A
24. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_5.docx