Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

docx 18 trang thúy lê 16/12/2024 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 2
 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
 1. A. wheat B. heat C. heavily D. lead
 2. A. good B. flood C. foot D. food
 3. A. farmer B. father C. fat D. far
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
4. A. dictionary B. umbrella C. computer D. community
5. A. addition B. remember C. different D. supposing
III. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
6. Farmers have worked hard on their rice crops. If they _______to work hard, they _______good crops.
A. continued - would have B. continued - had
C. continue - will have D. continue - have
7. Women are more likely to be victims of _______violence.
A. home B. family C. domestic D. household
8. It is believed that in India, when there is death in the family, the family members don't attend any
marriages and do not ________any festivals for a year.
A. take part B. celebrate C. like D. perform
9. Without conservation, human beings _______survive for a long time.
A. wouldn't B. will C. won't D. would
10. International Women's Day is an occasion to make more _______towards achieving gender equality.
A. progress B. improvement C. movement D. development
11. For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ___and access
information with ease.
A. connecting B. connected C. connect D. connection
12. Viet Nam has abundant mineral water sources, ___throughout the country.
A. be found B. finding C. find D. found
13. Some private companies in China try to avoid employing women of child bearing ___and sometimes
sack them once they are going to have a baby.
A. years B. time C. old D. age
14. I don't feel very well this morning. I've got ______sore throat.
A. a B. an C. the D. x
15. The _______mangrove forest is home to a variety of wildlife.
A. flooded B. flood C. flooding D. floods
IV. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the 
following questions.
16. If someone came into the store, smile and say, “May I help you?" 23. A. who B. which C. that D. what
 24. A. last B.reduce C. increase D. stretch
 25. A. Using B. Recycled C. Concluded D. Made
VII. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
A Franklin electronic dictionary is actually a helpful gadget to possess with you all of the time. Any device 
involving dictionaries is great to use for people who go on out of their country on business trips. Tourists would 
also benefit very much from such a device.
Moreover, students will also find this gadget helpful especially whenever they are studying an important foreign 
language in another country. There is also a great diversity of dictionaries that anybody can choose whichever 
works to them best.
These dictionaries are also quite easy to use and incorporate various functions. Some of them are main 
functions, besides translating a foreign word, which would be to provide spelling check-ups, find the meaning 
and synonyms connected with any particular word as well as provide examples of how a word is used in a 
sentence. A typical Franklin electronic dictionary is more than that. By entering the meaning of a word of 
mouth, you would have the ability to pull up many words that you are researching for.
These is a comprehensive database that comprises about 1,000,000 words and phrase replacements. It also 
comes with idiomatic expressions, professional medical, technical words or ones very popular for business. It 
is also ideal for professionals who have to work in a country accompanied by a different language.
Franklin Electronic Marketers have been among the leading manufactures regarding handheld electronic 
inventions. Its main office is situated in Burlington, New Jersey and has been around the business of creating 
these electronic tools since 1981.
Some of the original devices that they produced included punctuation correctors, of the fact that first was all 
the Spelling Ace built in 1986. These devices were a great aid to students all over the globe.
The company continues to service clients from everywhere. Although they are popular in the world, especially 
targeting the particular Hispanic market whose native language is Spanish; Franklin's products are also quite 
well-known for Asia, particularly Japan. The company aims to address this growing importance of language 
tools as more people are aiming to learn about new languages.
26. The word “professionals’” in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
A. people who often use modern electronic dictionaries
B. people with a high level of education and training
C. people who are very good at languages
D. people who work in foreign countries
27. The electronic dictionary has various functions because it can __________.
A. expand a wide range to suit various people's preferences
B. enter the meaning of a word of mouth and get so many words related
C. translate foreign words, check spelling, give meanings and synonyms, and the use of them 31. If he didn't sit around too much, he would be fit.
32. She said if she caught the plane, she would be home by four o'clock.
33. Tom asked me if I knew the girl over there.
34. The boy whose bike was taken went to the police station.
35. Mount Everest is the highest mountain in the world.
36. Tourists did not have many interesting activities to do.
37. Around 100 tourists.
38. In 2005.
39. They released small fish back into the pond.
40. Around 300 visitors.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. wheat /wi:t/
B. heat /hi:t/
C. heavily /'hev.al.i/
D. lead /li:d/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i:/.
Chọn C
2. B
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải thích:
A. good /gơd/
B. flood /flAd/
C. foot /fot/
D. food /fu:d/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /A /, các phương án còn lại phát âm /u/.
Chọn B
3. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. farmer /'fm.mar/
B. father /'fư:.ỗar/
C. fat /fet/
D. far /fa:r/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /a:/. Chọn C
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. take part (v): tham gia
B. celebrate (v): tổ chức
C. like (v): thích
D. perform (v): biểu diễn
It is believed that in India, when there is death in the family, the family members don't attend any marriages 
and do not celebrate any festivals for a year.
(Người ta tin rằng ở Ãn Độ, khi có người chết trong gia đình, các thành viên trong gia đình không tham dự 
bất kỳ đám cưới nào và không tổ chức bất kỳ lễ hội nào trong một năm.)
Chọn B
9. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Without = If + Not: nếu không có
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Without conservation, human beings wouldn’t survive for a long time.
(Nếu không bảo tồn, con người sẽ không tồn tại trong một thời gian dài.)
Chọn A
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. progress (n): tiến bộ
B. improvement (n): cải thiện
C. movement (n): di chuyển
D. development (n): phát triển
Cụm từ “make progress”: tiến bộ
International Women's Day is an occasion to make more progress towards achieving gender equality.
(Ngày Quốc tế Phụ nữ là dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.)
Chọn A
11. B
Kiến thức: Dạng động từ I don't feel very well this morning. I've got a sore throat.
(Tôi không cảm thấy rất tốt sáng nay. Tôi đã bị đau họng.)
Chọn A
15. A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Rút gọn động từ thành V-ing khi mang nghĩa chủ động.
Rút gọn động từ thành V3/ed khi mang nghĩa bị động.
Dựa vào nghĩa của câu, ta rút động từ “flood” (ngập lụt) thành dạng V3/ed.
flood - flooded - flooded (v): ngập lụt
The flooded mangrove forest is home to a variety of wildlife.
(Rừng ngập mặn ngập nước là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã.)
Chọn A
16. B
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can + Vo (nguyên thể)
came (v2) => comes (thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít)
If someone comes into the store, smile and say, “May I help you?"
(Nếu ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”)
Chọn B
17. A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
Động từ tobe đang chia “is” nên phải là danh từ số ít.
deplete (v): suy giảm => depletion (n): sự suy giảm
The depletion of the ozone layer is not a good thing for the Earth.
(Sự suy giảm tầng ozon không phải là điều tốt cho Trái đất.)
Chọn A
18. B
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít là “every student” (mỗi học sinh) thì động từ tobe phải là “is”.
are => is Giải thích:
A. remain (v): tồn đọng
B. effect (n): ảnh hưởng
C. cause (v): gây ra
D. attack (v): tấn công
Wastes that are not biodegradable or are slow to decompose can remain in landfill sites for centuries, (Chất 
thải không thể phân hủy sinh học hoặc phân hủy chậm có thể tồn tại trong các bãi chôn lấp trong nhiều thế kỷ,)
Chọn A
22. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. for instance: ví dụ
Making paper that is using recycled pulp, for instance, is much less energy intensive than using new wood. 
(Chẳng hạn, sản xuất giấy sử dụng bột giấy tái chế sẽ tốn ít năng lượng hơn nhiều so với sử dụng gỗ mới.) 
Chọn D
23. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who : người mà
B. which: cái mà
C. that: điều mà
D. what: cái gì
While there are benefits to growing trees because of the carbon dioxide that they consume, it will be the 
damage that is done to the environment by putting paper in landfills and using energy to produce new items. 
(Mặc dù việc trồng cây mang lại những lợi ích do lượng khí carbon dioxide mà chúng tiêu thụ, nhưng đó sẽ là 
tác hại đối với môi trường do đưa giấy vào bãi chôn lấp và sử dụng năng lượng để sản xuất các mặt hàng 
mới.)
Chọn C
24. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. last (v): kéo dài
B. reduce (v): cắt giảm

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_2.docx