Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

docx 21 trang thúy lê 25/09/2024 642
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 5
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
Exercise 1. Listen to five short conversations and choose the correct answer.
1. What did the doctor tell Richard to do?
2. What's the matter with Richard now?
3. What does Richard ask his mother for?
4. What homework has Richard got to do?
A. History/ Maths B. Maths/ English C. English/ History
5. When is Richard going to go back to school? Each country has its own special traditions and customs just as individual have their own (23) and daily 
routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (24) they go abroad. For 
example, in some Asian countries, people do not usually finish
everything or their plates, because it is a (25) ______________that they have not had enough to eat. Visitors
from the West find it difficult to (26) ______________used to this, because they usually eat everything up to
show that they liked it. When an Asian host sees their (27)_______________plates, he usually assumes that
they want more.
23. A. habits B. fashions C. styles D. practices
24. A. where B. after C. when D. why
25. A. symbol B. icon C. warning D. sign
26. A. make B. get C. maintain D. look
27. A. clear B. empty C. vacant D. blank
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to 
each of the questions.
There is an ethnic group living in Ha Long Bay which is a UNESCO World Heritage site in Quang Ninh 
province, in the northeast of Viet Nam. It has got over 1,600 islands and islets. Among the many ancient fishing 
villages in Ha Long Bay, only Cua Van floating village remains. All the houses and buildings in the village 
float on huge wooden rafts.
The villagers spend their days fishing and looking after the sea life. Then they sail to the mainland to trade their 
fish for things like food, drinking water or clothes. Most children go to floating schools and then spend the rest 
of then time learning important skills like swimming and fishing. They also help out their parents as much as 
they can. Then lifestyle may seem strange to many people, but it's so wonderful to live among such natural 
beauty and know you are protecting it. The villagers are able to help preserve their beautiful bay because they 
live directly on the water.
28. The passage is mainly about _________
A. How Ha Long Bay became a UNESCO World Heritage.
B. The beauty of nature in Ha Long Bay.
C. The life of people in Cua Van ancient village.
D. The geographical features of Ha Long Bay.
29. The word “they” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. the houses B. the villagers C. the builders D. the schools
30. According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem _________to many people.
A. strange B. dangerous C. tiring D. boring
31. The villagers not only fish but also_________the sea life.
A. damage B. pollute C. look at D. look after
32. According to the passage, which statements is NOT true? HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A 2. C 3. B 4. B 5. A 6. library 7. 102
8. Saturdays 9. Bagley 10. 314479 11. B 12. A 13. A 14. C
15. A 16. A 17. A 18. A 19. C 20. B 21. B
22. B 23. A 24. C 25. D 26. B 27. B 28. C
29. B 30. A 31. D 32. B 33. D 34. B
35. Although Jack has a new laptop, he never logs on his account on the Facebook.
36. The black car is more expensive than the white car.
37. If we plant more trees, we will have fresh air.
38. Mono likes admiring the flowers in my garden.
39. They enjoy chasing away bad luck and praying for a lucky new year.
40. The Vietnamese use plants and trees to decorate their houses.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Part 1:
1. What did the doctor tell Richard to do?
A: Oh, no, I don't want to do that. Anyway, the doctor said I didn't have to go to bed. I could just sit quietly 
and read a book.
B: Okay, why don't you do that, then?
A: And he said I didn't have to take any horrible medicine, so I'm not having any more.
B: Okay.
2. What’s the matter with Richard now?
A: So, how are you feeling now?
B: Still not very well. My stomach's better, but I've still got a bad headache.
A: Oh, dear. But the cough's gone now.
B: Yes.
A: That's good.
3. What does Richard ask his mother for?
A: Are you comfortable? Can I get you anything? Would you like some biscuits?
B: Not now, thanks, but I'm a bit cold. Could I have a blanket?
A: Yes, and how about a nice cup of hot chocolate?
B: No, thanks.
A: Okay, then.
4. What homework has Richard got to do? B: Được rồi, vậy tại sao con không làm điều đó đi?
A: Và bác sĩ nói con không phải uống bất kỳ loại thuốc kinh khủng nào nên tôi không uống nữa.
B: Được rồi.
2. Richard đang bị làm sao?
A: Vậy bây giờ con cảm thấy thế nào?
B: Van chưa ổn lắm ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội.
A: Ôi, con yêu. Nhưng giờ cơn ho đã hết rồi.
B: Vâng ạ.
A: Điều đó tốt đấy.
3. Richard xin mẹ cái gì?
A: Con có thoải mái không? Mẹ có thể lấy gì cho con? Con muốn một vài chiếc bánh quy không?
B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ?
A: Được, thế còn một tách sô-cô-la nóng thì sao?
B: Không, cảm ơn mẹ.
A: Được rồi.
4. Richard phải làm bài tập gì?
A: Con có bài tập về nhà không? Con có thể làm nếu con cảm thấy khoẻ hơn.
B: Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài 
toán.
A: Không có gì khác à?
B: À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn.
A: Vậy thì con có thể thử làm bài đó đi.
B: Khi nào con được xem bộ phim này mẹ ơi, nó thật thú vị.
5. Khi nào Richard sẽ đi học lại?
A: Mẹ ơi, con chán quá. Ngày mai con có thể quay lại trường học được không ạ? Chúng con có những bài 
học hay vào thứ Năm.
B: Không, bác sĩ nói không phải ngày mai.
A: Vâng, thứ Sáu nha mẹ. Bây giờ con cảm thấy tốt hơn nhiều.
B: Ồ, mẹ nghĩ chúng ta sẽ đợi hết cuối tuần. Thứ Hai nhé?
A: Nhưng con chán quá mẹ ạ.
Phần 2:
A: Đúng vậy, và nó ở đâu? Nó có xa đây không?
B: Không, không xa lắm. Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn.
A: Ồ, được rồi. Tôi không chắc đó là đâu. Địa chỉ là gì ấy nhỉ?
B: Đó là số 102 phố Luân Đôn.
A: Được rồi. Nó đối diện ngân hàng phải không? Thông tin: B: Still not very well. My stomach's better, but I've still got a bad headache. (B: vẫn chưa ổn lắm 
ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội.)
Chọn C
2. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
What does Richard ask his mother for?
(Richard xin mẹ cái gì?)
Thông tin: B: Not now, thanks, but I'm a bit cold. Could I have a blanket?
(B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ?) 
Chọn B
3. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
What homework has Richard got to do?
(Richardphải làm bài tập gì?)
A. History/ Maths (Lịch sử/ Toán)
B. Maths/ English (Toán/ Tiếng Anh)
C. English/ History (Tiếng Anh/Lịch sử)
Thông tin:
B: Oh, but I haven't got much homework. I've done my history and I've just got some maths.
(Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài toán.)
A: Nothing else?
(Không có gì khác à?)
B: Oh, I've got to write a story for English.
(À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn.) Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Day of lesson: (8) Saturdays
(Ngày học: các ngày thứ bảy)
Thông tin:
A: What day are the guitar lessons?
(Lớp học guitar diễn ra vào ngày nào?)
B: Well, the guitar teacher only works on Saturdays, but the music school is open from Tuesday to Sunday. 
(À, giáo viên dạy guitar chỉ làm việc vào thứ bảy, nhưng trường nhạc mở cửa từ thứ ba đến chủ nhật.) Đáp 
án: Saturdays
8. Bagley
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Name of teacher: (9) Mr. Bagley
(Tên giáo viên: Ông Bagley)
Thông tin: B: He's called Mr. Bagley. That's spelt B-A-G-L-E-Y. He's a very nice man.
(B: Ông ấy tên là ông Bagley. Đánh vần là B-A-G-L-E-Y. Ông ấy là một người đàn ông rất tốt.)
Đáp án: Bagley
10.314479
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Teacher's telephone number: (10) 314479
(Số điện thoại của giáo viên: 314479)
Thông tin: B: Yes, I think so. Let me see. Oh yes, here it is. It's 314479.
(B: Có, tôi nghĩ là có. Hãy để tôi xem. Ồ vâng, nó đây rồi. Đó là số 314479.)
Đáp án: 314479
11. B
Kiến thức: Cách phát âm “k”
Giải thích:
A. keep /ki:p/
B. know /nao/
C. kitchen / 'krtfin/
D. keen /ki:n/
Phần gạch chân phương án B không được phát âm, còn lại phát âm là /k/.
Chọn B 16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forum (n): diễn đàn
B. market (n): chợ
C. club (n): câu lạc bộ
D. office (n): văn phòng
We often post many questions to discuss on a/an forum after school.
(Chúng tôi thường đăng nhiều câu hỏi để thảo luận trên diễn đàn sau giờ học.)
Chọn A
17. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If you send the letter today, it’ll arrive tomorrow.
(Nếu bạn gửi thư hôm nay, nó sẽ đến vào ngày mai.)
Chọn A
18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. folk (n): dân ca, dân gian
B. national (adj): thuộc về quốc gia
C. special (adj): đặc biệt
D. international (adj): thuộc về quốc tế
The xoe dance is a folk dance of the Thai in Viet Nam.
(Múa xòe là một điệu múa dân gian của người Thái ở Việt Nam.)
Chọn A
19. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm) an + N đếm được số ít: một 
(dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm) the + N đếm được/ N không đếm được (dùng cho N 
xác định)
Nêu định nghĩa ta dùng mạo từ chưa xác định “a/ an”
Danh từ “customer” (khách hàng) => N đếm được dạng số ít, âm đầu của “old” là nguyên âm => dùng “an” 

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_5_c.docx