Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)

docx 21 trang thúy lê 25/09/2024 582
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 4
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
Exercise 1. Listen and choose the correct picture.
1. What's the weather like this morning?
 ABC
2. Where are Nick's shoes now?
 ABC
3. Who's going to the shops with Daisy?
 ABC
4. What's inside the cage?
 ABC
5. How old is Sally's grandmother?
 ABC
Exercise 2. Listen and write. Exercise 6. Choose the correct word for each of the gaps to complete the text.
Each country has its own special traditions and customs just as individuals have their own (26) _______and
daily routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (27) _____they go
abroad. For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything on their plates, because
it is a (28) _____that they have not had enough to eat. Visitors from the West find it difficult to (29)_______
used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. When an Asian host sees their
(30) _____plates, he usually assumes that they want more.
 26. A. habits B fashions C. styles D. practices
 .
 27. A. where B after C. when D. why
 .
 28. A. symbol B icon C. warning D. sign
 .
 29. A. make B get C. maintain D. look
 .
 30. A. clear B empty C. vacant D. blank
 .
Exercise 7. Read the text carefully and choose the best answer.
In Viet Nam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They 
reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is 
a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people 
to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games, 
and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, which is the highlands in the north of Viet Nam, you 
can see people wearing their nicest clothes and spending all day long at the market. They buy things, play the 
flute, dance, and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of 
gathering is also called "Love Market”. Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. 
Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning when boats 
arrive loaded up with agricultural products.
31. In Viet Nam, all markets are _____________.
A. only trading places B. only about buying things
C. only about selling things D. not only about buying and selling things
32. A traditional market is a social gathering point for _____________.
A. young people B. people of all ages
C. local craftsmen D. children
33. What can people do at the traditional market?
A. Sell and buy things only.
B. Buy and sell things, eat, drink and play games.
C. Buy things and eat.
D. Buy and sell things, eat, drink, play games and socialize.
34. What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do?
A. They wear their nicest clothes, buy things, play the flute, dance and sing. HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. C 2. B 3. A 4. B 5. A
 6. Fry 7. orange 8. the swimming pool 9. towel 10. 42
 11. A 12. C 13. B 14. C 15. C
 16. B 17. D 18. B 19. B 20. A
 21. D 22. B 23. B 24. A 25. D
 26. A 27. C 28. D 29. B 30. B
 31. D 32. B 33. D 34. A 35. C
36. My younger brother is interested in doing puzzles.
37. Mr Smith drives more carefully than his wife (does).
38. If we don't leave now, we will miss the first bus.
39. He wanted to prepare for the exam; therefore, he turned off his mobile phone.
40. I prefer playing sports to surfing the net.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Part 1:
1. What’s the weather like this morning?
A: I'd like to go for a long walk this morning.
B: But it's raining.
A: I know. Yesterday was sunny, but I wanted to watch the football on the television.
B: Well, I don't want to come with you. It's not windy. But it's too cold for me.
2. Where are Nick’s shoes now?
A: Mum, I can't find my shoes. They were in my bedroom. Where are they now? Do you know?
B: Yes, I put them in the garden, Nick. You need to clean them. They're very dirty.
A: Okay. Where can I do it?
B: In the hall.
3. Who’s going to the shops with Daisy?
A: Hello, Daisy. Where are you now?
B: Hello, Dad. I'm going to the shops.
A: Are you with Mum?
B: No, with Grandpa. We have to get a present for my friend in my class at school.
A: Which friend?
B: Tom.
4. What’s inside the cage?
A: Oh, look. What's that inside this cage? Is it a lizard?
B: No, they don't look like that. Is it a kind of snake?
A: No, it's not. Oh look, it's a bat. 1. Thời tiết sáng nay thế nào?
A: Sáng nay tôi muốn đi dạo quãng đường dài một chút.
B: Nhưng trời đang mưa.
A: Tôi biết. Hôm qua trời nắng nhưng tôi muốn xem bóng đá trên tivi.
B: Ồ, tôi không muốn đi cùng bạn. Trời không có gió. Nhưng lại quá lạnh đối với tôi.
2. Giày của Nick bây giờ ở đâu ?
A: Mẹ ơi, con không tìm thấy đôi giày của mình. Chúng đã ở trong phòng ngủ của con. Chúng đang ở đâu 
nhỉ? Mẹ có biết không ạ?
B: Có, mẹ đặt chúng ở ngoài vườn, Nick. Con cần phải làm sạch chúng. Chúng rất bẩn.
A: Vâng. Con có thể làm điều đó ở đâu ạ?
B: Ở sảnh.
3. Ai đang đi mua sắm với Daisy?
A: Chào, Daisy. Con đang ở đâu thế?
B: Chào bố. Con đang đi đến các cửa hàng.
A: Con đi cùng mẹ à?
B: Không, với ông nội ạ. Con và ông phải mua một món quà cho bạn của con ở trường.
A: Bạn nào thế?
B: Tom ạ.
4. Bên trong lồng có gì?
A: Ồ, nhìn kìa. Bên trong cái lồng này có gì vậy? Nó có phải là một con thằn lằn không?
B: Không, chúng trông không giống vậy. Nó có phải là một loại rắn không?
A: Không, không phải. Ồ nhìn kìa, đó là một con dơi.
B: Ồ, tớ chưa bao giờ nhìn thấy một trong con này trước đây.
5. Bà của Sally bao nhiêu tuổi?
A: Sinh nhật của bà tớ vào thứ Hai tuần trước.
B: Thế à, Sally? Sinh nhật của ông tớ cũng vào tuần trước. Ông đã 64 tuổi. Xin lỗi, ý tớ là 65.
A: À, bà tớ ít tuổi hơn. Bà chỉ mới 57 tuổi.
B: Bà có sống gần bạn không, Sally?
A: Có.
Phần 2:
1. Thông tin: B: But it's raining.
B: Nhưng trời đang mưa.
Chọn C
2. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Where are Nick's shoes now?
(Giày của Nick bây giờ ở đâu?)
 ABC
 Thông tin: B: Yes, I put them in the garden, Nick. You need to clean them. They're very dirty. 
 (B: Có, mẹ đặt chúng ở ngoài vườn, Nick. Con cần phải làm sạch chúng. Chúng rất bẩn.) Chọn 
 B
 3. A
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích:
 Who's going to the shops with Daisy?
 (Ai đang đi mua sắm với Daisy?)
 ABC
 Thông tin:
 A: Are you with Mum?
 (Con đi cùng mẹ à?)
 B: No, with Grandpa. We have to get a present for my friend in my class at school. (Không, với 
 ông nội ạ. Con và ông phải mua một món quà cho bạn của con ở trường.) Chọn A
 4. B
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Giải thích:
Colour of bag: (7) orange
(Màu túi: cam)
Thông tin:
A: And what colour is your bag, Daisy?
B: It's orange and it's got my name on it.
(A: Và túi của cháu màu gì, Daisy?
B: Nó màu cam và có tên cháu trên đó.)
Đáp án: orange
8. the swimming pool
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The bag was: next to (8) the swimming pool
(Cái túi: cạnh hồ bơi)
Thông tin:
A: Next to the swimming pool or the cafe?
(Cạnh hồ bơi hay quán cà phê?)
B: The swimming pool.
(Hồ bơi ạ.)
Đáp án: the swimming pool
9. towel
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Inside the bag was: a (9) towel
(Trong túi có: một cái khăn tắm)
Thông tin:
A: And what's inside your bag, Daisy?
(Và trong túi của cháu có gì vậy, Daisy?)
B: A towel. My mother bought it for my swimming lessons.
(Một chiếc khăn tắm. Mẹ cháu đã mua nó cho cháu để học bơi.) Đáp án: towel
10. 42
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Child's address: (10) 42 Top Street
(Địa chỉ của đứa trẻ: số 42 Top Street) B. impact Z'impsktZ
C. revive Zri'vaivZ
D. tribal Z'traiblZ
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fond (adj): thích, yêu thích => cụm: be fond of + something: thích cái gì
B. keen (adj): muốn, khao khát => cụm: be keen on + something: mong muốn cái gì
C. crazy (adj): điên rồ => cụm: be crazy about + something: phấn khích với cái gì
D. interested (adj): quan tâm, thích thú => cụm: be interested in + something: quan tâm cái gì In his free 
time, he is crazy about messaging friends.
(Khi rảnh rỗi, anh ấy rất thích nhắn tin cho bạn bè.)
Chọn C
16. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. festival (n): lễ hội
B. harvest (n): thời gian thu hoạch => harvest time: thời gian thu hoạch
C. growing (V_ing): trồng, phát triển
D. planting (V_ing): trồng
It's harvest time, so the villagers are busy cutting and gathering their crops.
(Đang là mùa thu hoạch nên người dân trong làng tất bật cắt tỉa và thu lượm mùa vụ.)
Chọn B
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tradition (n): truyền thống
B. lifestyle (n): phong cách sống
C. hobby (n): sở thích
D. practice (n): thực hành, thông lệ
Going out for breakfast has become a common practice in this city.
(Đi ăn sáng đã trở thành một thông lệ phổ biến ở thành phố này.)
Chọn D
18. B

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_4_c.docx