Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

docx 19 trang thúy lê 25/09/2024 933
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 3
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
Exercise 1. Listen and choose the right picture.
1. How does the man travel to Liverpool?
2. Which bill has just arrived?
3. What will they do tomorrow afternoon?
4. How did the man hear about the fire?
5. What time did Mr. Thompson ring?
 ABC The Bahnar, one of 53 ethnic (21)_____groups in Viet Nam, (22) _____primarily in Dak Lak and Kon Tum
Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.
In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) _______house called the Rong, which is also (24)
_____tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres. The Rong is the site of various 
events such as celebrations, religious ceremonies, and administrative meetings, and it serves as the main 
building of the village where visitors are welcomed. Men often (25) _____in the Rong in their leisure time,
and bachelors and widowers use it as a temporary stay. Villagers also use the Rong for spiritual and religious 
rituals, and it houses ceremonial items such as rice wine and metal gongs.
21. A. popular B. minority C. majority D. common
22. A. hold B. stay C. live D. die
23. A. communal B. private C. brick D. flat
24. A. a B. an C. x D. the
25. A. take part B. join C. gather D. do
Exercise 5. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question.
In southern Australia, there is a town where chimneys rise from the sand and there are big red signs warning 
people of “unmarked holes”. This town is Coober Pedy, often known as the “underground” town.
Coober Pedy is a small town over 1,000 miles from Canberra the country's capital. Today it has about 1,800 
residents. Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.
The Coober Pedy region is mostly a treeless desert. Very little plant life exists due to the region's low rainfall 
and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat. They call their underground 
homes “dugouts”. These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air 
conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.
There are a number of underground hotels and tourist shops in the town. The town has become a popular 
stopover point and tourist destination.
26. What is special about people in Coober Pedy?
A. They are coal miners. B. They live underground.
C. They need air conditioning. D. They receive many tourists.
27. People in Coober Pedy live in “dugouts” because ____.
A. very little plant life exists B. they can do the mining there
C. it is much cooler there D. there are many hotels there
28. The underlined word “it” in the passage refers to ____.
A. Canberra B. capital city C. opal D. Coober Pedy
29. The underlined word “intense” in the passage probably means ____.
A. strong B. quiet C. weak D. interesting
30. Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. There are big red warning signs in Coober Pedy. HƯỚNG DẪN GIẢI
1. C 2. B 3. B 4. C 5. A 6. Room 7. 10:30 a.m.
8. 17 9. dogs 10. the river 11. A 12. C 13. A 14. A
15. D 16. C 17. A 18. D 19. C 20. C 21. B
22. C 23. A 24. D 25. C 26. B 27. C 28. D
29. A 30. C 31. A 32. B 33. A 34. C 35. A
36. Many e will be unemployed if robots are popular in t he future.
peopl
37. They are going to have a graduation ceremony at the city hall this July.
38. Why do people in the Central Highlands organise the Elephant Racing Festival?
39. Nowadays, teenagers rely more on technology than in the past.
40. He adores playing Monopoly when he has leisure time.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Part 1:
1. How does the man travel to Liverpool?
A: Excuse me, I’d like to go to Liverpool on Friday.
B: Well, you can go by bus or train.
A: Is the train expensive?
B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.
A: Right. That’s better for me.
2. Which bill has just arrived?
A: Is that the electricity bill?
B: No, it’s the water bill.
A: Is it very big?
B: Not as bad as last time.
A: Oh good.
3. What will they do tomorrow afternoon?
A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?
B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.
4. How did the man hear about the fire?
A: How did you hear about the fire? It wasn’t on the television news.
B: No, Sandra phoned and told me about it.
A: Oh, I see.
5. What time did Mr. Thompson ring?
A: Have there been any calls for me this morning?
B: Yes, Mr. Thompson rang about the computer. B: Khoảng 9h30.
Phần 2:
Cuối tuần này tại sao không ghé thăm Park Farm? Hãy đến và xem các động vật trang trại. Đi dạo qua cánh 
đồng và đưa bọn trẻ đến sở thú mini. Sau đó, bạn có thể dạo quanh cửa hàng quà tặng hoặc thưởng thức đồ 
ăn nhẹ hoặc đồ uống trong Phòng trà Black Cat. Park Farm mở cửa hàng ngày từ 10:30 sáng đến 05:00 chiều. 
Bạn có thể tiết kiệm tiền với vé gia đình có giá 17 bảng Anh. Chó không được phép vào trang trại, vì vậy hãy 
để chó của bạn ở nhà. Để tìm Park Farm, hãy đi theo các biển chỉ dẫn trong làng. Trang trại rất gần sông. 
Chúng tôi mong sớm được gặp bạn tại Park Farm.
1. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
How does the man travel to Liverpool?
(Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?)
Thông tin:
B: Yes, the bus is much cheaper. It's only 20 pounds.
(Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.)
A: Right. That's better for me.
(Được. Thế tốt hơn cho tôi.)
Chọn C
2. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Which bill has just arrived?
(Hóa đơn nào vừa mới đến?)
Thông tin: No, it's the water bill.
(Không, đó là hóa đơn tiền nước.)
Chọn B
3. B (0. Lúc đó là mấy giờ?)
B: About 9:30.
( Khoảng 9h30.)
Chọn A
6. Room
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Food in: (6) Black Cat Tea Room
(Đồ ăn tại: Phòng trà Black Cat)
Thông tin: Afterwards, you can look around the gift shop or have a snack or a drink in the Black Cat Tea 
Room.
(Sau đó, bạn có thể dạo quanh cửa hàng quà tặng hoặc thưởng thức đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống trong Phòng trà 
Black Cat.)
Đáp án: Room
7. 10:30 a.m
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Opens at: (7) 10:30 a.m
(Mở cửa lúc: 10h30 sáng)
Thông tin: Park Farm is open every day from 10:30 in the morning to 05:00 in the evening.
(Park Farm mở cửa hàng ngày từ 10:30 sáng đến 05:00 chiều.)
Đáp án: 10:30 a.m
8. 17
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Family ticket costs: (8) £17
(Vé gia đình có giá: 17 bảng)
Thông tin: You can save money with a family ticket which costs 17 pounds.
(Bạn có thể tiết kiệm tiền với vé gia đình có giá 17 bảng Anh.)
Đáp án: 17
9. dogs
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Don't allow: (9) dogs
(Không cho phép: chó)
Thông tin: Dogs are not allowed on the farm, so please leave your dog at home.
(Chó không được phép vào trang trại, vì vậy hãy để chó của bạn ở nhà.) Chọn A
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stilt house (n): nhà sàn
B. igloo (n): lều tuyết
C. apartment (n): căn hộ
D. lighthouse (n): ngọn hải đăng
The typical house type of the ethnic minority peoples is the stilt house.
(Kiểu nhà đặc trưng của đồng bào các dân tộc thiểu số là nhà sàn.)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm)
B. an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm)
C. many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. much + N không đếm được: nhiều
Danh từ “money” (tiền) => N không đếm được
Jim doesn't want to borrow much money from anyone.
(Jim không muốn vay nhiều tiền từ bất cứ ai.)
Chọn D
16. C
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “tomorrow” (ngày mai) => chia thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn: S + will + V_infinitive
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Do you think we will write a test tomorrow?
(Bạn có nghĩ ngày mai chúng ta sẽ làm bài kiểm tra không?)
Chọn C
17. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. festivals (n): lễ hội
B. crafts (n): đồ thủ công
C. languages (n): ngôn ngữ
D. costumes (n): trang phục
The Viet people have many traditional crafts: weaving, carpentry, embroidery,......and their products are Giải thích:
A. popular (adj): phổ biến
B. minority (n): thiểu số
C. majority (n): đa số
D. common (n): chung
Cụm danh từ “ethnic _____groups” => điền danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính “groups”
The Bahnar, one of 53 ethnic (21) minority groups in Viet Nam, ...
(Người Bahnar, một trong 53 dân tộc thiểu số ở Việt Nam, ...)
Chọn B
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hold (v): giữ, nắm
B. stay (v): ở
C. live (v): sống
D. die (v): chết
... (22) live primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, 
sharing borders with Cambodia and Laos.
(... sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lăk và Kon Tum nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, có biên giới với 
Campuchia và Lào.)
Chọn C
23. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. communal (adj): thuộc về cộng đồng
B. private (adj): riêng tư
C. brick (n): gạch
D. flat (n): căn hộ
In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) communal house called the Rong, ...
(Ở trung tâm mỗi làng Bahnar có một ngôi nhà cộng đồng lớn tên là nhà Rông, ...)
Chọn A
24. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
So sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj_est + N => cần điền mạo từ “the”
... which is also (24) the tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres.
(... cũng là tòa nhà cao nhất làng, thường cao từ 15 đến 20 mét.)

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_so_3_c.docx