Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

docx 13 trang thúy lê 03/11/2024 831
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 8
 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS
I. Pronunciation
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. washed B. picked C. cleaned D. helped
2. A. bunch B. butter C. sugar D. cupboard
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. volunteer B. charity C. organize D. decorate
4. A. spaghetti B. grocery C. vegetable D. tablespoon
II. Vocabulary and Grammar
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. Every child has the_________to get an education.
A. talent B. activity C. right D. event
6. Last summer, my class collected bottles and cans for ________.
A. recycling B. raising C. cleaning up D. reducing
7. We _________old textbooks, unused notebooks and spare stationery to help students in mountainous
areas.
A. raised B. picked C. took D. donated
8. A(n) ________is someone who does work without getting any money for it.
A. charity B. volunteer C. organization D. community
9. ________are a popular way to raise money for schools and clubs because lots of people love cakes,
cookies, muffins, pies and biscuits.
A. Bake sales B. Craft fairs C. Talent shows D. Garage sales
10. Student A: “What did you do to help our community?” - Student B: “ ________”
A. I want to volunteer at a soup kitchen.
B. I made cards to sell at the school fair.
C. I like planting trees in the park.
D. I think I will donate books and clothes.
11. There's__________apple and __________honey on the table.
A. an/ a B. some/ some C. an/ some D. an/ the
12. I gave Chloe a _________of chocolates to say thank you. She helped me a lot with my assignment.
A. bottle B. bag C. parcel D. box
13. Steve puts only a _________of sugar on his coffee. He says too much sugar is not good for his health.
A. teaspoon B. gram C. tablespoon D. liter
14. I don't like_________food because it has a strong hot taste.
A. crunchy B. spicy C. sweet D. sour much/ some) of the ice cream for dessert after dinner. Don't let the children eat too much, or they may have a 
stomachache. Unfortunately, there is (30. some/much/not/no) milk left. Can you buy two bottles of milk on 
your way here? Call me if you have any problems or questions.
See you soon,
Susan
V. Writing
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
31. Let's have a craft fair to raise money for children with special needs.
=> How_____________________________________?
32. It's a good idea to host a school-wide yard sale on the weekend.
=> We should ________________________________.
33. We don't have many eggs in the fridge. (FEW)
=> There ____________________________________.
Use the given words or phrases to make complete sentences.
34. We/ need/ buy/ carton/ eggs/ and/ a kilogram/ meat.
=> We______________________________________.
35. Please put/ butter/ the fridge/ and/ cooking oil/ top cupboard.
=> Please ___________________________________.
VI. Listening
You will listen to a tour guide talking about a traditional dish. Decide whether the following statements are 
True (T) or False (F).
36. Bamboo worms is a famous dish in Hà Giang.
37. The best time to eat it is between September and October because the worms are crunchy.
38. The chef adds some sugar to the worms.
39. People can fry worms with herbs or steam them.
40. The worms taste like corn or butter.
 -----------------THE END ---------------- D. tablespoon /'teiblspu:n/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
5. C
A. talent (n): tài năng
B. activity (n): khả năng
C. right (n): quyền
D. event (n): sự kiện
Every child has the right to get an education.
(Mỗi trẻ em đều có quyền được giáo dục.)
Chọn C
6. A
A. recycling (V-ing): tái chế
B. raising (V-ing): nâng lên
C. cleaning up (V-ing): dọn dẹp
D. reducing (V-ing): cắt giảm
Last summer, my class collected bottles and cans for recycling.
(Mùa hè năm ngoái, lớp học của tôi đã thu gom chai và lon để tái chế.)
Chọn A
7. D
A. raised (Ved): nâng cao
B. picked (Ved): nhặt/ hái
C. took (V2): cầm/ lấy
D. donated (Ved): quyên góp
We donated old textbooks, unused notebooks and spare stationery to help students in mountainous areas. 
(Chúng tôi quyên góp sách giáo khoa cũ, tập vở và văn phòng phẩm thừa để giúp đỡ học sinh miền núi.) 
Chọn D
8. B
A. charity (n): tổ chức từ thiện
B. volunteer (n): tình nguyện viên
C. organization (n): tổ chức
D. community (n): cộng đồng
A volunteer is someone who does work without getting any money for it.
(Một tình nguyện viên là một người làm việc mà không nhận được bất kỳ khoản tiền nào cho công việc đó.)
Chọn B
9. A
A. Bake sales (n): bán bánh từ thiện Steve puts only a teapoon of sugar on his coffee. He says too much sugar is not good for his health. (Steve 
chỉ cho một thìa đường vào cốc cà phê của mình. Anh ấy nói quá nhiều đường không tốt cho sức khỏe.)
Chọn A
14. B
A. crunchy (adj): giòn
B. spicy (adj): cay
C. sweet (adj): ngọt
D. sour (adj): chua
I don't like spicy food because it has a strong hot taste.
(Tôi không thích thức ăn cay vì nó có vị cay nồng.)
Chọn B
15. B
A. Maybe one or two.: Có lẽ 1 hoặc 2.
B. About 100 g.: Khoảng 100g.
C. Not many.: Không nhiều.
D. A bunch.: Một nải/ một chùm
Student A: “How much butter do we need?” - Student B: “About 100 g.”
(Học sinh A: “Chúng ta cần bao nhiêu bơ?” - Học sinh B: “Khoảng 100 g.)
Chọn B
16. different
Trước danh từ “ways” cần tính từ.
differ (v): làm cho khác
different (adj): khác nhau
There are different ways that you can do to help the community.
(Có nhiều cách khác nhau mà bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng.)
Đáp án: different
17. homeless
Trước danh từ “animals” cần tính từ.
home (n): nhà
homeless (adj): không nhà
Work as a volunteer at an animal shelter. You can help taking care of homeless animals by feeding or bathing 
them.
(Làm việc như một tình nguyện viên tại một nơi trú ẩn động vật. Bạn có thể giúp chăm sóc động vật vô gia cư 
bằng cách cho chúng ăn hoặc tắm cho chúng.)
Đáp án: homeless
18. amazing
Sau mjao từ “an” và trước danh từ “impact” cần tính từ. 21. T
There were 18 girls joining the first Girl Scouts group.
(Có 18 cô gái tham gia nhóm Nữ Hướng đạo đầu tiên.)
Thông tin: Girl Scouts of the USA started with 18 members.
(Hội Nữ Hướng đạo Hoa Kỳ bắt đầu với 18 thành viên.)
Chọn T
22. T
Girl Scouts members do different community services.
(Các thành viên Nữ Hướng đạo làm các dịch vụ cộng đồng khác nhau.)
Thông tin: The girls work on a variety of projects. Simple projects may involve sewing, or collecting toys 
for kids who live in shelters.
(Các cô gái làm việc trong nhiều dự án khác nhau. Các dự án đơn giản có thể liên quan đến việc may vá 
hoặc thu thập đồ chơi cho trẻ em sống trong các nhà tạm trú.)
Chọn T
23. F
To raise money, the girls sell cookies that their mothers make.
(Để kiếm tiền, các cô gái bán bánh quy mà mẹ họ làm.)
Thông tin: The girls bake cookies at home with their mums volunteering as an advisor.
(Các cô gái nướng bánh quy ở nhà với mẹ của họ tình nguyện làm cố vấn.)
Chọn F
24. NI
Girl Scouts raised a lot of money by selling cookies.
(Nữ Hướng đạo đã kiếm được rất nhiều tiền bằng cách bán bánh quy.)
Thông tin: Girl Scouts is famous for raising money by selling delicious Girl Scout cookies.
(Hội Nữ Hướng đạo nổi tiếng với việc gây quỹ bằng cách bán những chiếc bánh quy Nữ Hướng đạo thơm 
ngon.)
Chọn NI
25. F
After finishing one goal, the girls receive a sash.
(Sau khi hoàn thành một mục tiêu, các cô gái nhận được một chiếc dây đai.)
Thông tin: When they complete goals, they earn badges for their work which they wear on their sashes.
(Khi hoàn thành các mục tiêu, họ đạt được huy hiệu cho công việc của mình và đeo trên thắt lưng của mình.) 
Chọn F
26. to stay
Cấu trúc: need + to V
He hurt his head, so I need (26) to stay in the hospital with him tonight.
(Anh ấy bị đau ở đầu, vì vậy tôi cần ở lại bệnh viện với anh ấy tối nay.) have a stomachache. Unfortunately, there is (30) no milk left. Can you buy two bottles of milk on your way 
here? Call me if you have any problems or questions.
See you soon,
Susan
Tạm dịch:
Chào Julie,
Jack bị ngã khỏi thang khi chú ấy đang sửa mái nhà chiều nay. Chú ấy bị đau ở đầu, vì vậy cô cần ở lại bệnh 
viện với chú ấy tối nay. Cháu có thể chăm sóc những đứa trẻ được không? Chúng thích dành thời gian với dì 
của chúng. Cô sẽ về nhà vào ngày mai. Có đủ thức ăn cho tất cả các cháu. Cô đã mua một ít thịt gà và rau 
diếp sáng nay. Cô đặt chúng trong tủ lạnh. Có một số hành tây, khoai tây, gừng và một bao gạo trong tủ dưới 
cùng bên cạnh tủ lạnh. Cháu có thể sử dụng chúng để làm món cà ri gà nếu thích. Có hai hộp cá ngừ trong tủ 
phía trên lò nướng, trong trường hợp cháu muốn làm salad cá ngừ. Cô cũng đã mua một hộp kem vani. Cháu 
có thể ăn chút kem tráng miệng sau bữa ăn tối. Đừng để bọn trẻ ăn quá nhiều, nếu không chúng có thể bị đau 
bụng. Thật không may, không còn sữa. Cháu có thể mua hai chai sữa trên đường đến đây không? Gọi cho cô 
nếu cháu có bất kỳ vấn đề hoặc câu hỏi nào nhé.
Hẹn sớm gặp lại,
Susan
31.
Cấu trúc câu đề nghị: Let's + V = How about + V-ing?
Let's have a craft fair to raise money for children with special needs.
(Hãy tổ chức một hội chợ thủ công để gây quỹ cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.)
Đáp án: How about having a craft fair to raise money for children with special needs?
(Còn về việc tổ chức một hội chợ thủ công để gây quỹ cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt thì sao?)
32.
Cấu trúc lời khuyên: It's good + to V = We should + V (nguyên thể)
It's a good idea to host a school-wide yard sale on the weekend.
(Tổ chức một buổi bán hàng trong toàn trường vào cuối tuần là một ý kiến hay.)
Đáp án: We should host a school-wide yard sale on the weekend.
(Chúng ta nên tổ chức một buổi bán hàng toàn trường vào cuối tuần.)
33.
Cấu trúc: not many (không nhiều) + danh từ số nhiều = a few (một chút/ ít) + danh từ số nhiều
We don't have many eggs in the fridge.
(Không có nhiều trứng trong tủ lạnh.)
Đáp án: There are a few eggs in the fridge.
(Có một ít trứng trong tủ lạnh.)
34.
Các cấu trúc:

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_8_c.docx