Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 6 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. hamburgerB. tablespoonC. plasticD. sandwich 2. A. raisedB. friedC. helpedD. cleaned Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. collectB. teaspoonC. flourD. reggae 4. A. charityB. dangerousC. medicineD. exciting II. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. Do you need the scissors to open the .............................of juice? A. can B. carton C. bag D. glass 6. Person A: How much pasta would you like? Person B: .............................., please. I’m not very hungry. A. A lot B. Just a few C. Just a little D. Much 7. Last weekend, we..............................the beach in our area and we collected 1,000 kilograms of trash. Most of them came from the people who visited the beach. A. organized B. planted C. recycled D. cleaned up 8 ..................................we have a car wash? It’s a simple and fun way to raise money. A. Let’s B. Why don’t C. Why not D. How 9. Student A: Where..............................? Student B: To the sports center. He .............................table tennis with Ryan on Mondays. A. is James going/ plays B. is James going/ is playing C. does James go/ plays D. does James go/ is playing 10. This bag of ..................................is empty. How can I cook dinner now? A. milk B. oil C. butter D. rice 11. Last week, I..............................at a soup kitchen. We cooked and delivered free meals to the poor and low-income families across Ho Chi Minh city. A. donated B. volunteered C. organized D. raised 12. Student A: Let’s have a(n)............................... Student B: That’s a good idea. We can sell handmade cards and jewellery. A. art fair B. art exhibition C. fun fair D. craft fair 25. Julia needs to buy ............................. A. two bottles of milk B. a box of cereal C. a carton of eggs D. a bunch of bananas 26. How much yogurt do they need? A. some B. a bottle C. two cartons D. four pots 27. Where is the bread? A. in the bottom cupboard B. next to the sink C. on top of the fridge D. in the top cupboard You will listen to two teenagers talking about their hobbies. For each question from 28 to 32, listen and write short answers. 28. What does Anita use her camera for? → .............................................................................. 29. When does the film club take place? →.............................................................................................................................. 30. Where does Pablo go skateboarding? →.............................................................................................................................. 31. What is Camelia's hobby? →.............................................................................................................................. 32. How often does Camelia go to the sports center? →.............................................................................................................................. V. READING Read the following passage. For each question from 33 to 37, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Vietnamese Bánh Mì is popular and easy to find everywhere in Vietnam. You can buy it from vendors in the street and it's really cheap. It's normally a takeaway and wrapped in recycled paper. The bread is a short baguette which is crunchy outside, soft and airy inside. People fill bánh mì with a variety of ingredients, such as coriander, fish sauce, pickled carrots, cucumber slices, chili peppers, pork, ham, pâté and mayonnaise. It is also possible to buy vegetarian bánh mì. Sometimes, you can eat it with fish, eggs or even ice cream. Vietnamese people enjoy bánh mì at any time of the day. A Falafel sandwich is one of the best Middle Eastern vegan meals. There are so many wonderful flavors in this sandwich. First, the chef prepares falafel balls. They are made of chickpeas and are deep-fried for a few minutes until they turn golden brown and crispy. Or at home, you can bake them in a hot oven. That way is healthier, but fried balls taste better. Then, the chef stuff falafel balls into a warm pita. He also adds vegetables like cucumber, tomatoes, and onions, and creamy tahini sauce. You can enjoy it as a quick and easy weekday meal 49. I/ have/ sandwich/ bottle/ milk/ breakfast/ this morning. —— ........................................................................................................................ 50. We/ need/ two tablespoons/ oil/ 400 g/ flour. ——.......................................................................................................................... ----THE END ---- vô thanh /p/ => “ed” được phát âm là /t/ Đáp án C. 3. A Kiến thức: Trọng âm từ vựng Giải thích: A. collect /ka'lekt/ B. teaspoon /'ti:spu:n/ C. flour /'flaua(r)/ D. reggae /'regei/ Đáp án A. 4. D Kiến thức: Trọng âm từ vựng Giải thích: A. charity /'tfuroti/ B. dangerous /'deind39ras/ C. medicine /'medsn/ D. exciting /ik'saitip/ Đáp án D. 5. B Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: Bạn có cần kéo để mở cái ______nước ép đó không? A. can (n): lon B. carton (n): hộp (nước ép/sữa) C. bag (n): túi D. glass (n): cốc Đáp án B. 6. C Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Người A: Bạn muốn bao nhiêu nui? Người B: ___________, nhé. Tôi không quá đói bụng. A. A lot: Nhiều B. Just a few (+ Danh từ số nhiều): Một chút thôi C. Just a little (+ Danh từ không đếm được): Một chút thôi D. Much: Nhiều Đáp án C. B. volunteered: đã tình nguyện C. organized: đã tổ chức D. raised: đã gây (quỹ) Đáp án B. 12. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Học sinh A: Hãy tổ chức ________. Học sinh B: Đó là một ý kiến hay. Chúng ta có thể bán các loại thiệp tự làm hoặc trang sức. A. art fair: hội chợ nghệ thuật B. art exhibition: triển lãm nghệ thuật C. fun fair: công viên vui chơi D. craft fair: hội chợ đồ thủ công Đáp án D. 13. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Ô trống đầu tiên, cụm danh từ “stick of butter” được nhắc đến lần đầu => dùng “a” Ô trống thứ hai, lần thứ hai nhắc tới danh từ trên => dùng “the” Tạm dịch: Tôi đã mua một thanh bơ sáng nay. Tôi đã dùng nửa số bơ để làm bánh cupcake. Đáp án C. 14. A Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Học sinh A: Tôi rất thích nhạc cổ điển. Học sinh B: _____________ A. Tôi cũng thế. B. Tôi không. Nó rất chán. => Không dùng “No, I’m not.” C. Tôi sẽ không. Tôi thích nhạc pop hơn. => Sai thì D. Tôi cũng vậy. => Không dùng “I am, too” Đáp án A. 15. C Kiến thức: Đọc hiểu biển hiệu Giải thích: Đền Thánh Nicholas Vào mỗi thứ hai và thứ sáu NHÀ ĂN THIỆN NGUYỆN CẦN TUYỂN TÌNH NGUYỆN VIÊN Đăng kí một hoặc hai ca: 9:00 11:45 sáng hoặc 11:00 - 14:00 A. Nhà ăn thiện nguyên giao đồ ăn miễn phí mỗi ngày 20. excited Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí ô trống trong câu sau chủ ngữ - động từ tobe cần điền một tính từ Chủ ngữ “We”, dùng tính từ đuôi “-ed” miêu tả cảm xúc excite (v) => excited (adj) Tạm dịch: Chúng tôi đều hào hứng để đi tới buổi hòa nhạc. Taylor Swift cũng sẽ biểu diễn ở đó. Đáp án excited. 21. (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một danh từ, cụm “park clean-up”: dọn dẹp công viên Tạm dịch: Tôi đã tham gia vào một buổi dọn dẹp công viên ngày hôm qua. Công viên trông sạch đẹp hơn nhiều sau khi chúng tôi xong việc. Đáp án clean-up. 22. (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một danh từ, liên quan đến bệnh Tạm dịch: John đã không thể ngủ được vào tối qua, nên sáng nay cậu ấy bị một cơn đau đầu nặng vào sáng nay. Cậu phải uống thuốc. Đáp án headache. 23. (TH) Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Jack học xong lúc mấy giờ? A. 3:30 chiều B. 4:00 chiều C. 5:30 chiều D. 7:00 tối Thông tin: A: Sure! What time does Jack's school finish? B: It finishes at 4 p.m. Tạm dịch: A: Vâng ạ. Trường Jack mấy giờ tan học ạ? B: Giờ tan học sẽ là 4 giờ chiều. Đáp án B. 24. (TH) Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mẹ bảo Julia nấu ______. A. cơm B. thịt gà C. salad cá hồi D. ngũ cốc Thông tin: When you get home, can you cook the rice for me? Tạm dịch: Khi về nhà, con nấu cơm giúp mẹ nhé? Đáp án A. 25. (TH) chicken and tuna salad in the fridge. Don't wait A: Vâng ạ. for me, have dinner if you two are hungry. B: Ồ, mai chúng ta lại chưa có gì ăn sáng rồi. A: OK mom. A: Mẹ đừng lo. Con có thể đi mua giúp. Có một siêu thị B: Oh, we don't have anything for breakfast ở gần trường của Jack. Chúng ta cần gì ạ? tomorrow. B: Chúng ta cần một chai sữa, một hộp trứng và hai hộp A: Don't worry. I can do the shopping for you. ngũ cốc. There is a supermarket near Jack's school. What A: Con hiểu rồi ạ! Vậy còn chuối và sữa chua thì sao ạ? do we need? Mẹ luôn cho thêm sữa chua vào ngũ cốc mà. B: We need a bottle of milk, a carton of eggs, B: Mẹ đã mua một nải chuối hôm qua rồi. Nên con mua and two boxes of cereal. thêm 4 hũ sữa chua thôi nhé. A: Got it! What about bananas and yogurt? You A: Vâng mẹ. Còn gì nữa không ạ? Có cần mua bánh mì always add some yogurt to the cereal. không ạ? B: I bought a bunch of bananas yesterday. So B: Không đâu, vẫn còn một ổ bánh mì ở tủ bếp trên. Mẹ just get four pots of yogurt. nghĩ là đủ rồi. Cảm ơn con nhiều nhé Julia! A: OK mom. Anything else? Do you need any A: Được rồi mẹ. Gặp mẹ tối nay nhé! bread? B: Gặp con sau nhé! B: No, there is a loaf of bread in the top cupboard. I think that's all. Thank a lot Julia! A: Alright, mom. See you in the evening. B: See you later, bye! 28. (TH) Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Anita dùng máy ảnh để làm gì? Thông tin: I love using my digital camera and I make short films with it. Tạm dịch: Tôi thích dùng máy ảnh kĩ thuật số và tạo nên các đoạn phim ngắn. Đáp án Making short films/ To make short films. 29. (TH) Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Câu lạc bộ phim họp khi nào? Thông tin: There is a film club at our school. Samuel and I go there every Wednesday. Tạm dịch: Có một câu lạc bộ phim ở trường chúng tôi. Samuel và tôi tới đó vào mỗi thứ tư. Đáp án On Wednesday/ Every Wednesday. 30. (TH) Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Pablo đi trượt ván ở đâu? Thông tin: I always go skateboarding with my friends in the park opposite my house.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_6_c.docx