Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS LISTENING Exercise 1: Listen to a man talking about music. Fill in the blanks with the words or phrases you hear. What would life be like (1)_______music? I wonder how music started. It is an (2) _________part of every culture on Earth. I wonder when we first became interested in music. I also wonder when we first become interested (3) _______music. Is it when we are a baby? Some people think our interest in music starts (4) _______we are born. Music is an essential part of my day. It changes my feeling and puts me in a good (5) _______. There's nothing better to do on a train or bus than put on my headphones. I like all kinds of music, from (6) and opera to jazz, rock and world music. I'm always looking for something new. Sometimes I hear a song or piece of music on the TV or (7) _______. I have to find out who it is. Do you do that? I'm sure I'll keep (8)__________CDs or mp3s until I'm a hundred. Perhaps I won't be able to hear it then! LANGUAGE FOCUS Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 9. A. huge B. general C. group 10. A. science B. sure C. Spanish 11. A. voluntary B. conclusion C. compare 12. A. charity B. much C. machine 13. A. information B. forget C. born 14. A. watch B. chapter C. chemical Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. 15. Phan Boi Chau high school is for _____ students in the province. A. secondaryB. presentC. gifted 16. A: How much yogurt do you need to buy? - B: _______. A. two tablespoonsB. four cartonsC. five bars 17. A: What would you like for the ________ ? B: I'd like the roasted fish, spring rolls, stir-fried vegetables and a bowl of canh chua, please! A. starterB. main courseC. dessert 18. Mona Lisa is a famous masterpiece, which was ______ by Leonardo da Vinci. A. paintedB. composedC. directed 19. I cannot watch _______ movies. They're so scaring! A. actionB. animatedC. horror 20. The eight-year-old Charlie Chaplin became a professional entertainer as a ______. A. actor B. dancer C. author 21. A: _______are we visiting Quoc Hoc Hue? - B: Next weekend. the health of children. South Korea People in this country care much about school lunch. The country's government has actually banned the fast food advertisements because they might not be good for children and make them eat unhealthy foods. The typical school lunch in South Korea consists of “kimchi”, tofu, soybean sprouts and rice. Such lunch is absolutely healthy for children and sometimes look alike Japanese school lunches. South Koreans are known for taking much care about health and nutrition. So their school lunches definitely stand out compared to other countries. a. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions. 29. What is the passage mainly about? A. Students in different countries B. Meals in different countries C. School lunches in many countries 30. When is school lunch typically served? A. in the beginning of the school day B. in the middle of the school day C. both A&B 31. Why do people all around the world dicuss about school lunches? A. Because eating healthy food is very essential for children B. Because both teachers and students need to eat at school C. Because the food in some schools are good and healthy 32. “Roti” is a food in _____school lunches. A. American B. Indian C. Japanese 33. According to the passage, which country has unhealthy school lunches? A. India B. The United States C. South Korea b. Decide the statements below are True (T) or False (F). 34. Japanese students usually eat seafood, salad and vegetable soup with rice and fruits. 35. What students in England often have for their school lunches are burgers and chips. 36. Eating too much fast food at lunch can lead to obesity among American children. 37. Many Indian children eat lunch at home, or have their lunches delivered to school by the servicemen. 38. Korean students rarely eat kimchi, tofu, soybean sprouts and rice for lunch. WRITING Exercise 6: Complete the second sentence, using the words in brackets. 39. Her favourite movies are not like mine. (from) Her ______________________________________________________________________. 40. Minh is a better singer than Huyen. (as) HƯỚNG DẪN GIẢI 1. without 6. classical 11. A 16. B 21. B 26. A 31. A 36. T 2. important 7. radio 12. C 17. B 22. A 27. C 32. B 37. T 3. in 8. collecting 13. C 18. A 23. B 28. A 33. B 38. F 4. before 9. C 14. C 19. C 24. C 29. C 34. T 5. mood 10. B 15. C 20. B 25. C 30. C 35. F 39. favourite movies are different from mine. 40. sing as well as Minh. 41. is not as good as 42. is the largest art museum in the world. 43. up too late is not good for your health. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. without Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: What would life be like (1) without music? Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao nếu như thiếu đi âm nhạc? Đáp án without. 2. important Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: It is an (2) important part of every culture on Earth. Tạm dịch: Nó là một phần quan trọng của mỗi nền văn hóa trên trái đất. Đáp án important. 3. in Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: I also wonder when we first become interested (3) in music. Tạm dịch: Tôi tự hỏi rằng từ khi nào con người trở nên hứng thú với âm nhạc. Đáp án in. 4. before Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Some people think our interest in music starts (4) before we are born. Tạm dịch: Một số người cho rằng niềm yêu thích của chúng ta cho âm nhạc bắt đầu trước khi chúng ta được sinh ra. Đáp án before. 5. mood Kiến thức: Nghe hiểu C. group /gru:p/ Đáp án C. 10. B Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: A. science /'saians/ B. sure /Ju9®/ C. Spanish /'sp^nij/ Đáp án B. 11. A Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. voluntary /'vulantri/ B. conclusion /kan'klu:3n/ C. compare /kam'pea®/ Đáp án A. 12. C Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. charity /'tf&rati/ B. much /mAtf/ C. machine Zma'jkn/ Đáp án C. 13. C Kiến thức: Phát âm “or” Giải thích: A. information /pnfa'meifn/ B. forget /fa'get/ C. born /ba:n/ Đáp án C. 14. C Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. watch /wutf/ B. chapter /'tTspta(r)/ C. chemical /'kemikl/ Đáp án C. Giải thích: Sau “an” là các danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm “u, e, o, a, i”; Sau “a” là các danh từ số ít còn lại => loại A, C A. actor: diễn viên C. author: tác giả/ nhà văn Tạm dịch: Charlie Chaplin 8 tuổi đã trở thành một vũ công chuyên nghiệp. Đáp án B. 21. B Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: Câu trả lời “Next week” => Câu hỏi “When” Tạm dịch: A: Khi nào chúng ta đi thăm trường Quốc Học Huế? - B: Cuối tuần tới. Đáp án B. 22. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm “at Christmas”: vào lễ Giáng sinh Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nhận được món quà đặc biệt vào dịp Giáng sinh chưa? Đáp án A. 23. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm “in the classrooms”: ở trên phòng học Tạm dịch: Khi bạn thăm trường tôi, bạn có thể thấy nhiều cơ sở vật chất hiện đại trong phòng học. Đáp án B. 24. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: Because of + V-ing/ N phrase: Bởi vì ... Although + S + V: mặc dù As + S + V: Bởi vì ... Tạm dịch: Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, cô ấy cố gắng ăn chế độ lành mạnh hơn và tập thể dục nhiều hơn. Đáp án C. 25. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: “but”: nhưng; “so”: nên Sửa but => so Tạm dịch: Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong một ngày nên bạn nên ăn nhiều loại đồ ăn dinh dưỡng. Đáp án C. Đáp án C. 31. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao mọi người trên thế giới bàn luận về các bữa ăn trường học? A. Vì ăn đồ lành mạnh rất quan trọng đối với trẻ em B. Vì cả giáo viên và học sinh cần ăn ở trường C. Vì đồ ăn ở một số trường thì tốt và lành mạnh Thông tin: Because it is important for children to eat nutritious and healthy food, school lunches around the world become one essential topic to discuss. Tạm dịch: Bởi vì việc trẻ em ăn thức ăn bổ dưỡng và lành mạnh là điều quan trọng, bữa trưa ở trường học trên khắp thế giới trở thành một chủ đề cần thiết để thảo luận. Đáp án A. 32. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: “Roti” là tên món ăn xuất hiện trong bữa ăn học đường ở ______. A. Mĩ B. Ấn Độ C. Nhật Bản Thông tin: A typical school lunch in India comprises of flat bread known as “roti” and a meat or vegetable curry. Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Ấn Độ bao gồm bánh mì dẹt được gọi là “roti” và cà ri thịt hoặc rau. Đáp án B. 33. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, quốc gia nào có bữa ăn không lành mạnh? A. Ấn Độ B. Mĩ C. Hàn Quốc Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips, which is not as nutritious as expected. Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh dưỡng như mong đợi. Đáp án B. 34. True Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Học sinh Nhật Bản thường ăn hải sản, salad, súp rau củ cùng với cơm, và hoa quả. Dịch bài đọc: Bữa ăn ở trường hoặc bữa trưa ở trường là bữa ăn được cung cấp cho học sinh và đôi khi là giáo viên tại trường học, thường là vào giữa hoặc đầu ngày học. Các quốc gia trên thế giới cung cấp nhiều thực đơn bữa ăn học đường. Bởi vì việc trẻ em ăn thức ăn bổ dưỡng và lành mạnh là điều quan trọng, bữa trưa ở trường học trên khắp thế giới trở thành một chủ đề cần thiết để thảo luận. Nhật Bản Đất nước này là một địa điểm ăn uống lành mạnh được cả thế giới biết đến. Theo giáo viên dạy tiếng Anh ở một trong những ngôi trường ở Nhật Bản, học sinh ở Nhật Bản thường ăn một bát cơm, một ít cá, salad làm từ dưa chua, một số loại súp và đậu phụ với rau và trái cây. Học sinh Nhật Bản cũng được phát một bình sữa vào mỗi bữa trưa ở trường. Các sản phẩm đa dạng này là truyền thống của người Nhật và đại diện cho nhiều loại thực phẩm lành mạnh và bổ dưỡng. Hoa Kỳ Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh dưỡng như mong đợi. Nó dẫn đến các vấn đề sức khỏe như béo phì và thừa cân trong những năm sau này. Tuy nhiên, gần đây, chính phủ Mỹ đã thông qua một đạo luật theo đó bữa trưa của trường học nên bao gồm nhiều thực phẩm bổ dưỡng và tốt cho sức khỏe. Hy vọng rằng những biện pháp như vậy sẽ giúp cải thiện chất lượng bữa ăn trưa ở trường học ở Mỹ. Ấn Độ Các trường học ở Ân Độ không cung cấp bữa trưa cho trường học. Vì vậy, trẻ em ở Ân Độ thường ăn trưa ở nhà. Ngoài ra còn có dịch vụ cung cấp các bữa ăn tươi ngon và đưa các em đến trường. Các hộp đựng từ bữa trưa ở trường sau đó được các nhân viên phục vụ thu dọn. Bữa trưa điển hình của trường học ở Ân Độ bao gồm bánh mì dẹt được gọi là “roti” và cà ri thịt hoặc rau. Bữa trưa như vậy có thể được coi là một lựa chọn bổ dưỡng có lợi cho sức khỏe của trẻ. Hàn Quốc Người dân nước này quan tâm nhiều đến bữa trưa ở trường. Chính phủ nước này đã thực sự cấm các quảng cáo thức ăn nhanh vì chúng có thể không tốt cho trẻ em và khiến chúng ăn những thức ăn không lành mạnh. Bữa trưa học đường điển hình ở Hàn Quốc bao gồm "kim chi", đậu phụ, mầm đậu nành và cơm. Bữa trưa như vậy hoàn toàn lành mạnh cho trẻ em và đôi khi trông giống như bữa trưa ở trường học của Nhật Bản. Người Hàn Quốc được biết đến là người quan tâm nhiều đến sức khỏe và dinh dưỡng. Vì vậy, bữa ăn trưa ở trường của họ chắc chắn nổi bật so với các quốc gia khác. 39. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Các bộ phim yêu thích của cô ấy không giống của tôi. = Các bộ phim yêu thích của cô ấy khác với tôi.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_3_c.docx