Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 27/10/2024 1241
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 1
 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS
A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
1. A. started B. washed C. decided D. visited
2. A. cough B. night C. flight D. high
3. A. away B. around C. collection D. classmate
Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others'.
4. A. homeless B. healthy C. active D. disease
5. A. water B. donate C. tutor D.hobby
Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C or D.
6. Lisa: "Last summer, we provided food for homeless children in Ha Noi."
Kim: " ________"
A. Sounds like great work! B. Wonderful!
C. I don't agree with you. D. A and B are correct.
7. Which word is CLOSEST in meaning to the underlined word?
Eating too many sweets and fast food makes you gain weight.
A. put on B. lose C. put off D. spend
8. My family enjoys ______ because we can sell flowers for money.
A. garden B. to garden C. gardening D. to gardening
9. We ______ vegetables to a nursery school last winter.
A. donate B. was donate C. did donate D. donated
10. You can help young children by _____ them to do homework before or after school.
A. helping B. doing C. working D. offering
11. Which is the best advice for the following situation:
Linda wants beautiful healthy skin.
A. She shouldn't talk in the class.
B. She should eat more fruit and vegetables.
C. She shouldn't drink much water.
D. She should eat more sweets. B. the author likes baking because she likes eating delicious food
C. baking is one kind of kitchen arts
D. the author enjoys baking because she wants to be a chef
26. Why does the author love baking?
A. She can change the recipe by adding new ingredients.
B. She likes going to the grocery for buying ingredients and combining them to make a new product.
C. She wants to share delicious meals with her friends.
D. A, B and C are correct.
27. Which statement is NOT true?
A. The author becomes creative and lazy with cooking.
B. The author likes shopping for ingredients.
C. The author loves sharing good meals with her friends.
D. The author finds baking interesting and funny.
28. We understand from the passage that ____.
A. the author loves baking, but she doesn't like doing other activities
B. the author loves doing many things
C. the author not only loves baking but also enjoys painting
D. baking is one of the author's hobbies
Exercise 2: Read the passage and decide whether the statements are True or False.
 FOOD FESTIVAL
Sarah works for a local charity organization that gives poor children an opportunity to taste “foreign” food. 
This year “Wish you were here” has organized a food festival to raise enough money to send to children in 
Cornwall. They are hoping to attract a lot of visitors and they have already decided that the food festival is 
popular, so it will take place every year.
There are many things to do and see at the festival. You can buy food from many restaurants and you don't 
need to break the bank because meals are expensive. Children are welcome and their meals only cost nothing. 
Other events at the festival include face-painting and a competition which is open to participants from all age 
groups. Families will be especially pleased to see in an area when their children can have a meal.
29. The food festival is organized to raise money for children living in Cornwall.
30. This festival is hoped to be held every month.
31. Children attending this festival have to pay for their meal.
32. Parents are happy because they can see their children having a good meal.
D. WRITING
Choose the sentence that is made from rearranging the words.
33. should/ We/ our bodies/ keep/ to/ avoid/ warm/ or/ flu/ cold/.
A. We should keep our bodies cold to avoid flu or warm. B. Horse riding is not Jimmy's favourite thing.
C. Jimmy does not enjoy riding horses.
D. Jimmy doesn't mind riding horses.
 ---THE END------
 HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. B 2. A 3. D 4. D 5. B 6. D 7. A 8. C 9. D 10. A
 11. B 12. B 13. B 14. A 15. C 16. C 17. F 18. T 19. F 20. F
 21. B 22. C 23. B 24. A 25. A 26. D 27. A 28. D 29. T 30. F
 31. F 32. T 33. B 34. A 35. D 36. B 37. A 38. B 39. A 40. A
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tf/, /0/, /J7, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Các đáp án A, C, D có “ed” phát âm là /id/, B. được phát âm là /t/
Đáp án B.
2. A
Kiến thức: Phát âm “gh”
Giải thích:
A. cough /knf/
B. night /nait/
C. flight /flait/
D. high /hai/
Đáp án A.
3. D
Kiến thức: Phát âm “a”/ “o”
Giải thích:
A. away /a'wei/
B. around /a'raund/
C. collection /ka'lekfn/
D. classmate /'klmsmeit/
Đáp án D. 9. D
Kiến thức: Thì Quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “last winter”: mùa đông năm ngoái
Tạm dịch: Chúng tôi đã ủng hộ rau cho trường mầm non vào mùa đông năm ngoái.
Đáp án D.
10. A
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Cấu trúc: by + V-ing: bằng cách làm điều này
Tạm dịch: Bạn có thể giúp những em nhỏ bằng cách giúp các em làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tới 
trường.
Đáp án A.
11. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Đâu là lời khuyên tốt nhất cho trường hợp sau:
Linda muốn có một làn da đẹp và mạnh khỏe.
A. Cô ấy không nên nói chuyện trong lớp.
B. Cô ấy nên ăn nhiều hoa quả và rau.
C. Cô ấy không nên uống nhiều nước.
D. Cô ấy nên ăn nhiều kẹo ngọt.
Đáp án B.
12. B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích: Danh từ “food” không đếm được, câu ở dạng phủ định => dùng “any”
A. some: một vài - dùng cho câu khẳng định, câu mời, đề nghị
C. few + Ns: một ít cái gì
D. lots: thiếu “of’: nhiều
Tạm dịch: Tôi phải đi chợ. Không có nhiều đồ ăn cho bữa tối của chúng ta.
Đáp án B.
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: ________là tình trạng khi nhiệt độ cơ thể bạn cao một cách kì lạ.
A. Toothache (n): Đau răng
B. Fever (n): Sốt
C. Sunburn (n): Cháy nắng
D. Obesity (n): Béo phì
Đáp án B. Thông tin: At lunch time, I have my packed lunch: a cheese sandwich, a yogurt and an orange juice.
Tạm dịch: Vào bữa trưa, tôi mang hộp đồ ăn tới trường: một cái bánh mì kẹp phô mai, một sữa chua và một 
nước cam ép.
Đáp án T.
19. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cô ấy thường ăn vặt ở trường.
Thông tin: When I get home from school, I usually have a snack
Tạm dịch: Khi đi học về, tôi thường ăn vặt
Đáp án F.
20. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Megan ăn bít-tết và khoai tây chiên cùng bố mẹ khi ăn ở ngoài.
Thông tin: Sometimes, we have a pizza and sometimes we go to my parents' favourite restaurant. They always
have steak and chips. It's difficult for me because I don't like meat, so I usually have salad.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chúng tôi ăn pizza và thỉnh thoảng chúng tôi tới nhà hàng yêu thích của bố mẹ. Họ 
luôn ăn bít-tết và khoai tây. Rất khó cho tôi vì tôi không thích ăn thịt, nên tôi thường ăn salad.
Đáp án F.
Audio script:
My name is Megan. I don't eat meat but I eat fish, cheese and eggs. For breakfast, I usually have a glass of milk 
and some fruit. At lunch time, I have my packed lunch: a cheese sandwich, a yogurt and an orange juice. I don't 
eat school meals because I don't like them. When I get home from school, I usually have a snack: a packet of 
crisps or some fruit. For dinner, we often have fish with salad or pasta. My favourite meal is pizza, I sometimes 
go to a restaurant with my parents at the weekend. I love Italian foods but my parents prefer French foods. 
Sometimes, we have a pizza and sometimes we go to my parents' favourite restaurant. They always have steak 
and chips. It's difficult for me because I don't like meat, so I usually have salad. I think good food is very 
important. I eat fruit and vegetables every day. My best friend never eats salad or fruit. She prefers burgers and 
sausages.
Dịch bài đọc:
Tên tôi là Megan. Tôi không ăn thịt nhưng tôi ăn cá, phô mai và trứng. Vào bữa sáng, tôi thường uống một cốc 
sữa và ăn hoa quả. Vào bữa trưa, tôi mang hộp đồ ăn tới trường: một cái bánh mì kẹp phô mai, một sữa chua 
và một nước cam ép. Tôi không ăn bữa ăn ở trường vì không thích. Khi đi học về, tôi thường ăn vặt: một túi 
khoai tây chiên hoặc một vài loại hoa quả. Vào bữa tối, chúng tôi thường ăn cá với salad hoặc nui. Món ăn 
yêu thích của tôi là pizza, tôi thỉnh thoảng ăn ở nhà hàng với bố mẹ vào cuối tuần. Tôi thích đồ ăn Ý nhưng bố 
mẹ tôi thích đồ ăn Pháp. Thỉnh thoảng, chúng tôi ăn pizza và thỉnh thoảng chúng tôi tới nhà hàng yêu thích 
của bố mẹ. Họ luôn ăn bít-tết và khoai tây. Rất khó cho tôi vì tôi không thích ăn thịt, nên tôi thường ăn salad. B. books (n): sách
C. toys (n): đồ chơi
D. souvenirs (n): đồ lưu niệm
Thông tin: All the money was then spent on buying food, clothes and medicines for the children.
Tạm dịch: Tất cả những sách vở và quần áo đã được gửi tới 850 trẻ em nghèo ở hai tỉnh.
Đáp án A.
Audio script:
Hello, I’m Minh Quang. This is July report of the Heart to Heart charity. We are a non-profit that helps poor 
children in Vietnam. Last July, we had a lot of volunteer activities in Cao Bang and Ha Giang. We highly 
appreciate your support and donation. All the books and clothes were sent to 850 poor children in the two 
provinces. We have received 62 million VND from 43 donors. All the money was then spent on buying food, 
clothes and medicines for the children. We would like to thank 50 volunteers for your time, efforts and endless 
love for the children. We had a meaningful trip with lots of useful and exciting activities for the children such 
as teaching them Vietnamese and English and telling stories to them. We always need new volunteers. Your 
donation of any kind will always be welcomed. So please don’t hesitate to contact us via: ...
Dịch bài nghe:
Xin chào, tôi là Minh Quang. Đây là báo cáo tháng bảy của quỹ từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim. Chúng tôi 
là một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em nghèo ở Việt Nam. Tháng bảy vừa rồi, chúng tôi đã có rất nhiều 
hoạt động từ thiện ở Cao Bằng và Hà Giang. Chúng tôi rất trân trọng những giúp đỡ và ủng hộ từ các bạn. Tất 
cả những sách vở và quần áo đã được gửi tới 850 trẻ em nghèo ở hai tỉnh. Chúng tôi đã nhận được 62 triệu 
đồng từ 43 nhà tài trợ. Tất cả tiền đã được dành vào việc mua đồ ăn, quần áo và thuốc cho những đứa trẻ. 
Chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn tới 50 tình nguyện viên vì thời gian và công sức cũng như tình yêu vô hạn dành 
cho những em nhỏ. Chúng tôi đã có một chuyến đi ý nghĩa cùng nhiều hoạt động thú vị và hào hứng cho trẻ 
em như là dạy học Tiếng Việt, Tiếng Anh, hay kể chuyện. Chúng tôi luôn cần những tình nguyện viên mới. 
Những đóng góp của các bạn, dù dưới bất kì hình thức nào, luôn được coi trọng. Nên đừng chần chừ mà hãy 
liên lạc với chúng tôi qua ...
25. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Rất rõ trong đoạn văn là ______.
A. tác giả thích nướng bánh vì nhiều lý do
B. tác giả thích nướng bánh vì cô ấy thích ăn những món ngon
C. nướng bánh là một trong các loại hình nghệ thuật ở trong nhà bếp
D. tác giả thích nướng bánh vì cô ấy muốn trở thành đầu bếp
Đoạn văn chỉ ra nhiều nguyên nhân
Đáp án A.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_1_c.docx