Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS Exercise 1: Choose the word which has the different sound in the underlined part. 1. A. advice B. price C. decide D. police 2. A. sure B. sink C. special D. suburb 3. A. break B. mean C. repeat D. peaceful 4. A. holiday B. modern C. educate D. calendar 5. A. talkative B. rooster C. furniture D. festival Exercise 2: Choose the best answer A, B, C or D. 6. My father thinks we_____paint our bedroom blue instead of orange. A. should B. may C. shoulds D. might 7. If you practise English conversations every day, I believe your speaking skill will get _____. A. good B. the better C. better D. gooder 8. My mom asks me to buy some fruit when we go to the _____this afternoon. A. school B. bookshop C. post office D. supermarket 9. I live in a__neighbourhood. There are a lot of stores near my house. A. quiet B. peaceful C. quite D. noisy 10. Students ____copy others' work during every examination. A.should B. shouldn't C. mustn't D. must 11. You should bring your_____when you go to the beach to protect your skin. A. compass B. suncream C.sunburnt D. ice-cream 12. My foreign friends_____ really excited to celebrate Tet with us this year. A. be B. are C. is D. am 13. I don't think that you ___ up all night to study before the exam even though you feel nervous. A.should B. stay C. should stay D. should be 14._________apples do you have, little Max? - I have three. A. How much B. How C. What D. How many 15. “Mom,___flour do you need to make that cake?” - About 300 grams. A. How much B. How C. What D. How many 16. Mary always brings her blue pen to the examination. It is her ____pen. A. lucky B. expensive C. better D.gooder 17. On New Year's____, our family usually gather together and eat a big meal. A. night B. day C. Eve D. evenings 29. Which of the following is not true? A. Learn foreign languages is good for children. B. Children should start to learn foreign languages from the age of about six. C. Children should start to learn foreign languages early. D. Children should start to learn foreign languages late. 30. According to the experts, when should children begin exploring a new language? A. as early as possible B. about six years old C. not mentioned D. about seven years old Exercise 5: Identify the mistake in each sentence. 31. Despite being the youngest, Nam is the tall person in his family. 32. Because Mary listens to that song repeatedly, she never gets bored of it. 33. Would you like any yogurt after dinner? My mom has just made some. 34. Children should stay up late at night because they will feel tired the next day. 35. My parents always tell us that we shouldn't respect others' opinions and be kind to everyone around. Exercise 6: Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one. 36. It is good if we can use less plastic bags. -> We should ........................................................................................................................................ 37. Peter thinks reading books is more boring than watching movies. -> Peter thinks ...................................................................................................................................... 38. There are twenty-five classrooms in our school. -> Our school........................................................................................................................................ 39. It is wrong of students to copy others' answers during examinations. -> Students must................................................................................................................................... 40. My neighbourhood is noisier than yours. -> Your neighbourhood........................................................................................................................ HƯỚNG DẪN GIẢI 1. D 2. A 3. A 4. C 5. C 6. A 7. C 8. D 9. D 10. C 11. B 12. B 13. C 14. D 15. A 16. A 17. C 18. B 19. C 20. D 21. C 22. A 23. D 24. C 25. B 26. B 27. D 28. B 29. D 30. A 31. tall 32. Because 33. Because 34. should 35. shouldn't 36. use less the plastic bags. 37. watching movies is more interesting than reading books. 38. has twenty-five classrooms. Chọn C. 5. C Kiến thức: Cách phát âm “t” Giải thích: A. talkative /'ta:k9tiv/ B. rooster /'ru:sta(r)/ C. furniture Z'fsmrtJXr)/ D. festival /'festivl/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /tJ7, còn lại phát âm là /t/. Chọn C. 6. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should (v): nên B. may (v): có thể C. shoulds => sai ngữ pháp D. might (v): đã có thể Tạm dịch: Cha tôi nghĩ rằng chúng tôi nên sơn phòng ngủ của mình màu xanh lam thay vì màu cam. Chọn A. 7. C Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: get + tính từ so sánh: trở nên làm sao so sánh hơn: “good” => “better” Tạm dịch: Nếu bạn thực hành các đoạn hội thoại tiếng Anh mỗi ngày, tôi tin rằng kỹ năng nói của bạn sẽ ngày càng tốt hơn. Chọn C. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. school (n): trường học B. bookshop (n): hiệu sách C. post office (n): bưu điện D. supermarket (n): siêu thị Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mua một ít trái cây khi chúng tôi đi siêu thị vào chiều nay. Chọn D. 9. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. should (v): nên B. stay (v): ở tại C. should stay: nên ở tại D. should be: nên là Cụm “stay up late”: thức khuya Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn nên thức cả đêm để học trước kỳ thi dù cho là bạn cảm thấy lo lắng. Chọn C. 14. D Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu B. How: Như thế nào C. What: Cái gì D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu “apples” - những quả táo => danh từ đếm được dạng số nhiều Tạm dịch: Cháu có bao nhiêu quả táo hả Max? - Cháu có ba quả. Chọn D. 15. A Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu B. How: Như thế nào C. What: Cái gì D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu “flour” - bột mì => danh từ không đếm được Tạm dịch: “Mẹ ơi, mẹ cần bao nhiêu bột mì để làm ra chiếc bánh đó?” - Khoảng 300 gam. Chọn A. 16. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. lucky (adj): may mắn B. expensive (adj): đắt đỏ C. better (adj): tốt hơn D. gooder => sai ngữ pháp B. a bottle + of something: một chai C. a can + of something: một lon D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một ít/ chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn) Tạm dịch: Nam ơi, cậu kiểm tra tủ lạnh giùm tớ nhé! Có còn chút sữa nào không? Chọn D. 21. C Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: A. stay (v): ở tại B. stays (V_s): ở tại C. living (V_ing): sống D. lives (V_s): sống like + V_ing: thích làm gì I like (21) living here because of many interesting things in my neighbourhood. (Tôi thích sống ở đây vì nhiều điều thú vị trong khu phố.) Chọn C. 22. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. buildings (n): những toà nhà B. building (n): toà nhà C. shop (n): cửa hàng D. store (n): cửa hàng => many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều ... There are many tall (22) buildings and big houses here. (Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn.) Chọn A. 23. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. inconvenient (adj): không thuận tiện B. comfort (n): sự thoải mái C. impossible (adj): bất khả thi D. convenient (adj): thuận tiện My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) convenient for local people. B. nên học hai ngoại ngữ C. không nên học nhiều hơn hai ngoại ngữ D. chỉ nên học một ngoại ngữ Thông tin: Experts think that it is a good idea for children to learn not just one, but two foreign languages. (Các chuyên gia cho rằng việc cho trẻ học không chỉ một mà hai ngoại ngữ là ý tưởng tuyệt vời.) Chọn B. 27. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” in đậm ám chỉ điều gì? A. children (n): trẻ em B. cultures (n): các nền văn hóa C. languages (n): các ngôn ngữ D. experts (n): các chuyên gia Thông tin: They say that learning two foreign languages develops children's minds and increases their knowledge of other culture. (Họ nói rằng việc học hai ngoại ngữ sẽ phát triển trí não của trẻ em và nâng cao hiểu biết của chúng về các nền văn hóa khác.) Chọn D. 28. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trẻ em nên học_________. A. hai ngoại ngữ giống nhau B. hai ngoại ngữ hoàn toàn khác nhau C. tất cả các phương án khác đều đúng D. một ngôn ngữ Thông tin: The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese. (Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật.) Chọn B. 29. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây không đúng?
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_4_c.docx