Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 4 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 4 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 4 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - ĐỀ 5 MÔN: TIẾNG ANH 4 GLOBAL SUCCESS A. LISTENING I. Listen and number. II. Listen and draw lines. 1. Sue a. Sydney 2. Anna b.Bangkok 3. Tom c. London 4. Bill d. Tokyo III. Listen and complete. 1. Were you on the _________last weekend? Yes, I was. 2. What’s your favourite subject? It’s ___________. 3. When do you have maths? I have it on _________. 4. Where’s your school? It’s in the___________. B. rides C. riding 2. Why do you________English? A. favourite 2. Where were you last summer? (Bangkok) ____________________________________. 3. What subjects do you have today? (music) ____________________________________. 4. Where’s your school? (city) ____________________________________. ----------THE END--------- LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING I. Listen and number. (Nghe và đánh số.) Bài nghe: 1. Where were you last summer? I was in the countryside. 2. What subjects do you have today? I have English. 3. Why do you like art? Because I want to be a painter. 4. When’s your sports day? It’s in July. Tạm dịch: 1. Mùa hè trước bạn đã ở đâu? Tớ đã ở một vùng quê. 2. Hôm nay bạn có môn gì? Tớ có môn tiếng Anh. 3. Tại sao bạn thích môn mĩ thuật? Bởi vì tớ muốn trở thành một hoạ sĩ. 4. Ngày hội thể thao của bạn diễn ra vào khi nào? Vào tháng Bảy. Lời giải chi tiết: 1. c 2. b 3. a 4. d 1. Cuối tuần trước bạn đã ở bãi biển đúng không? Đúng vậy. 2. Môn học yêu thích của bạn là gì? Là môn mĩ thuật. 3. Khi nào bạn có môn toán? Tớ có môn này vào những ngày thứ Năm. 4.Trường của bạn ở đâu? Nó ở trong thị trấn. Lời giải chi tiết: 1. beach 2. art 3.Thursdays 4. town B. READING AND WRITING I. Read and choose A, B or C. (Đọc và chọn A, B hoặc C.) 1. Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy? A. Tôi nghe nhạc. B. Tôi học ở trường. C. Tôi làm việc nhà. => Chọn A 2. Trường của bạn ở đâu? A. Nó ở Băng-cốc. B. Nó ở trong một ngôi làng. C. Nó ở bãi biển. => Chọn B 3. Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi yes/no với động từ to be: Yes, S + to be. No, S + to be + not. Bên cạnh đó, nhìn vào hình ta chọn đáp án C. Tạm dịch: Khi thành lập câu hỏi với động từ thường, t cần dùng trợ động từ do/does. Trong câu này, chủ ngữ là “she” nên ta dùng trợ động từ “does”. What does she want to drink? (Cô ấy muốn uống gì?) => Chọn A 4. Cấu trúc nói có cái gì số nhiều: There are + danh từ số nhiều There are two playgrounds in my school. (Có 2 sân chơi trong trường của tớ.) Chọn C III. Read and decide each sentence below is T (True) or F (False). My name’s Jenny. Monday is my favourite day! Here is what I usually do. I get up, eat my breakfast and go to school at half past seven. I usually take a bus, but sometimes I ride my bike. I like Mondays because we have English. It’s my favourite subject! I always eat lunch at the school canteen. In the afternoon, I have music and maths. They are interesting! Then I go home and do my homework. Then I watch TV with my dad before having dinner. Tạm dịch đoạn văn: Tên tôi là Jenny. Thứ Hai là ngày yêu thích của tôi! Đây là những gì tôi thường làm. Tôi thức dậy, ăn sáng và đến trường lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thường đi xe buýt, nhưng đôi khi tôi cũng đi xe đạp. Tôi thích thứ Hai vì chúng tôi có môn tiếng Anh. Đó là môn học yêu thích của tôi! Tôi luôn ăn trưa ở căng tin trường. Buôì chĩêu, tôi có môn âm nhạc và toán. Chúng thật thú vị! Sau đó tôi vê nhà và làm bài tập vê nhà. Rồi tôi xem TV với bô'trước khi ăn tôi. 1. Jenny’s favourite day is Monday. (Ngày yêu thích của Jenny là thứ Hai.) Thông tin: Monday is my favourite day! (Thứ Hai là ngày yêu thích của tôi!) => T 2. She usually goes to school by bike. (Cô ấy thường đến trường bằng xe đạp.) Hello, my name is Yuko. I am ten years old. I’m from (1) Japan. I study in a school in London. There is a big (2) garden at my school. My favourite subject is (3) art. I also like computers a lot! There are two (4) computer rooms where we learn IT every Wednesday. After school, I often go for a walk in the (5) park with my friends. Tạm dịch: Xin chào, tên tôi là Yuko. Tôi mười tuổi. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi học tại một trường học ở London. Có một khu vườn lớn ở trường tôi. Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật. Tôi cũng rất thích máy tính! Có hai phòng máy tính, là nơi chúng tôi học môn tin học vào thứ Tư hàng tuần. Sau giờ học, tôi thường đi dạo ở công viên cùng bạn bè. IV. Write suitable answers to the questions, using the words in the brackets. (Viết câu trả lời phù hợp cho các câu hỏi, dùng các từ trong ngoặc.) 1. When is your sports day? (Ngày hội thể thao của bạn diễn ra vào khi nào?) It’s in December. (Nó diễn ra vào tháng 12.) 2. Where were you last summer? (Mùa hè trước bạn đã ở đâu vậy?) I was in Bangkok. (Tớ đã ở Băng-cốc.) 3. What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có môn gì?) I have music. (Tớ có môn âm nhạc.) 4. Where’s your school? (Trường của bạn ở đâu?) It’s in the city. (Nó ở trong thành phố.)
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_4_global_success_de_so_5_c.docx