Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 11 GLOBAL SUCCESS Exercise 1. Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. healthy B. fitness C. strength D. mental 2. A. control B. economic C. confidence D. condition Exercise 2. Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 3. A. model B. design C. reduce D. impact 4. A. community B. leadership C. experience D. develop Exercise 3. Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 5. Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of _______. A. global warming B. ecological balance C. climate change D. carbon footprint. 6. The crash resulted _______the death of 10 passengers. A. to B. at C. into D. in 7. The medical authorities warned everyone not to drink the water without ______it. A. being boiled B. boiling C. having boiled D. having to boil 8. You need to ____________a community project related to the theme for the year. A. reject B. reach C. approve D. propose 9. His girlfriend ________________gentle and independent. A. acts B. seems C. says D. Look 10. Most people will use public ____________such as trams and electric buses. A. places B. technology C. transport D. system 11. Each generation is likely to have different thoughts about how the family ________interact. A. should B. must C. have to D. could 12. Living under the same roof with three or four generations can be frustrating because of the lack of space, independence, and the daily ________. A. arguments B. debates C. conflicts D. quarrel 13. If you want to have a long, healthy life, you need to exercise to have a good level of__________. A. intelligence B. activities C. weight D. fitness 14. Topics such as genders and drugs, which used to be avoided in family conversations are now more A. common B. popular C. prominent D. dominant Exercise 4. Choose A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. 15. Nam: What are the main threats to the environment today? ~ Lan: " __________" 25. A. answers B. programs C. contacts D. services Exercise 7. Read the passage and write A, B, C, D or E next to the statement which contains the information from the paragraph. We are a planet of seven billion people, and this number is growing by about 370,000 people every day. This is putting a huge strain on the planet's natural resources. For many governments and environmental organizations, the race is on to drastically reduce our consumption of resources before they run out. Water is one of our most precious resources. Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water. It is the most widely used resource in industry and plays a major role in energy production. Although 70 percent of the world is covered in water, only 2.5 percent of that is fresh water, and less than one percent of that freshwater is readily available to us. Yet we often overestimate how much water we have and reduce it further through pollution or inefficient use. Some 92 percent of all fresh water used annually is dedicated to growing plants and raising animals for food. This means that if water runs out, our food supply might follow. In India, it is estimated that future water shortages could reduce grain harvests by 25%. In a country where the population exceeds 1.2 billion people and is growing rapidly every year, this is a huge concern. India, like many developing countries, is already struggling to provide for its population. While most people in developed countries can get water at the turn of a tap, nearly four billion people elsewhere lack access to safe water, according to United Nations Development Report. Rain forests are another endangered resource. While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities. The biggest cause of deforestation is conversion of forest land for agriculture. Often called the "Lungs of the Planet”, rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent. Every second, an area of rain forest, the size of a football field, is destroyed at this rate. Rain forests will possibly disappear completely in less than 40 years. (Adapted from: Active Reading) 26. Which best serves as the title for the passage? A. Resources for the future. B. Human and environment. Awareness of conservation.C. Awareness of conservation. D. Water pollution 27. The word "strain" in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. contradiction B. depletion C. harmony D. pressure 28. In paragraph 2, water is one of our most precious resources because _______. A. most parts of the world is covered in fresh water B. our quality of life depends on the availability of fresh water C. fresh water is hardly used for energy production. D. all freshwater on earth is readily available to us. 29. The word “they” in paragraph 3 refers to________. A. rain forests B. humanity C. human activities D. resources 30. Which of the following is NOT true, according to the passage? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. B Kiến thức: Phát âm “e” Giải thích: A. healthy /'hel.Oi/ B. fitness /Tit.nas/ C. strength /strepO/ D. mental /'men.tal/ Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /9/, các phương án còn lại phát âm /e/. Chọn B 2. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. control /k9n'tr9ơl/ B. economic /,i:.k9'nom.ik/ C. confidence /'kon.fi.d9ns/ D. condition /k9n'dif.9n/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /o/, các phương án còn lại phát âm /9/. Chọn C 3. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. model /'mod.ol/ B. design /di'zain/ C. reduce /ri'd3u:s/ D. impact /im'p^kt/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A 4. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. community /kg'mju:.ng.ti/ B. leadership /'li:.do.Jip/ C. experience /ik'spi9.ri.9ns/ D. develop / di' vel. 9p/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B Giải thích: A. says: nói B. seems: có vẻ, dường như C. acts: hành động D. look: trông (từ này đang không chia theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít) His girlfriend seems gentle and independent. (Bạn gái anh ấy có vẻ dịu dàng và độc lập.) Chọn B 10. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. places (n): địa điểm B. technology (n): công nghệ C. transport (n): giao thông D. system (n): hệ thống Most people will use public transport such as trams and electric buses. (Hầu hết mọi người sẽ sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe điện và xe buýt điện.) Chọn C 11. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should: nên B. must: phải C. have to: phải D. could: có thể Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên. Each generation is likely to have different thoughts about how the family should interact. (Mỗi thế hệ có thể có những suy nghĩ khác nhau về việc gia đình nên tương tác với nhau như thế nào.) Chọn A 12. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. arguments (n): thảo luận B. debates (n): tranh luận chính thức, nghiêm túc về vấn đề (trong quốc hội) C. conflicts (n): xung đột D. quarrel (n); cãi nhau về vấn đề cá nhân Living under the same roof with three or four generations can be frustrating because of the lack of space, Chọn B 16. B Kiến thức: Chức năng giao tiếp Giải thích: A. Tôi e là vậy B. Chắc chắn rồi. C. Điều đó thật vớ vẩn D. Tôi nghi ngờ điều đó -Nancy: “I think school days are the best time of our lives.” - James: “Absolutely. We had sweet memories together then.” (Nancy: “Tôi nghĩ những ngày đi học là khoảng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời chúng ta.” - James: “Chắc chắn rồi. Khi đó chúng tôi đã có những kỷ niệm ngọt ngào bên nhau ”.) Chọn B 17. deforestation Kiến thức: Từ vựng - từ loại Giải thích: Sau giới từ “of’ cần một danh từ. forest (n): rừng deforestation (n): sự tàn phá rừng Madagascar suffers from a high rate of deforestation. (Madagascar phải chịu tỷ lệ phá rừng cao.) Đáp án: deforestation 18. proposal Kiến thức: Từ vựng - từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. propose (v): đề xuất The proposal for a new high-speed railway met with strong opposition. (Kiến nghị về một tuyến đường sắt cao tốc mới gặp phải sự phản đối gay gắt.) Đáp án: proposal 19. Sustainability Kiến thức: Từ vựng - từ loại Giải thích: Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính. sustainable (adj): bền vững sustainability (n): sự bền vững Sustainability will be a key consideration in urban planning and development. (Tính bền vững sẽ là yếu tố quan trọng cần cân nhắc trong quy hoạch và phát triển đô thị.) Đáp án: taste (v): nếm/ có vị make (v): tạo ra/ làm nê hope (v): hi vọng Cấu trúc: to make sth + adj: làm cho cái gì đó làm sao How will they (23) make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Làm thế nào họ sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn?) Chọn C 24. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. structure (n): kết cấu B. archaeology (n): khảo cổ học C. infrastructure (n): cơ sở hạ tầng D. exaction (n): sự đòi hỏi We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, (24) infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. (Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và tổ chức ở năm lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và thám hiểm không gian, về cách máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại.) Chọn C 25. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. answers (n): câu trả lời B. programs (n): chương trình C. contacts (n): liên hệ D. services (n): dịch vụ The (25) answers we got back were thought-provoking, hopeful and at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được đã kích thích tư duy, đầy hy vọng và đôi khi mang tính chất tận thế.) Chọn A Đoạn văn hoàn chỉnh: In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (21) As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_11_global_success_de_so_4.docx