Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 8 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. talent B. forecast C. opera D. travel 2. A. curtain B. carpet C. work D. surf Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. charming B. market C. detached D. terraced 4. A. documentary B. exhibition C. reality D. Vietnamese II. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. 5. In my free time, I love watching _________because they have a lot of fascinating characters and wonderful plots. A. documentaries B. cooking programs C. talent shows D. soap operas 6. I like a _________because this type of house is all on the ground floor and doesn't have stairs. A. terraced house B. bungalow C. semi-detached house D. camper van 7. Students can__________old clothes to help the needy. A. donate B. donates C. throw away D. throws away 8. When the new movie about Spiderman came out, it dominated the _________. A. genre B. box office C. movie theatre D. science fiction 9. Nam's parents ________in that apartment since 2006. A. have lived B. are living C. live D. lived 10. The city council let the local charity ________to help the orphanages every summer. A. donate blood B. lead nature tours C. raise money D. collect rubbish 11. The Mona Lisa is _________painting in the world. A. most famous B. the more famous C. the most famous D. as famous as 12. Ngoc has worked for a couch-surfing service _________over 5 years. A. since B. in C. for D. at 13. We can __________to help clean up the environment. A. pick up rubbish B. rescue animals C. help the elderly D. donate money 14. She is a __________. She likes to read everywhere she goes. A. bookworm B. storyteller C. TV viewer D. binge watcher 15. Are you moving to a new house on Saturday? I _________you if you like. A. will help B. have helped C. help D. am helping Write the correct forms of the words in brackets. 16. Halong Bay is probably the most popular tourist _________in Vietnam. (ATTRACT) 31. My sister / TV binge watcher / so / she / watch / soap opera / every day. → __________________________________________________________ 32. This drama series / have / complex / plots / and / inspiring / characters. → __________________________________________________________ 33. She / grow up / on the farm / with / family. → __________________________________________________________ 34. He / lent / new laptop / to / sister / but / she / not / give / it / back / yet. → __________________________________________________________ 35. I / meet / Ha / last night / and / I / not / see / him / since then. → __________________________________________________________ V. LISTENING Listen to a radio program and choose the correct answer. 36. Who is Annie Leibovitz? A. a guest artist B. a famous photographer C. a programmer 37. What does Annie always do when taking photographs? A. She makes sure that they tell a story. B. She takes photos of actors and champions. C. She creates the background for her portraits. 38. What does Sarah's work include? A. landscape and huge objects B. paintings and small objects C. paintings and portraits 39. Annie's gallery is going to be about A. June B. summer C. Sarah and her 40. How long have Annie and Sarah been working on their gallery? A. 5 years B. since June C. 3 months ----------------THE END ---------------- HƯỚNG DẪN GIẢI 1. C 6. B 11. C 16. attraction 21. A 26. T 36. B 2. B 7. A 12. C 17. empathize 22. E 27. F 37. A 3. C 8. C 13. A 18. detached 23. D 28. T 38. B 4. C 9. A 14. A 19. meaningful 24. B 29. T 39. B 5. D 10. C 15. A 20. accommodation 25. F 30. F 40. C 31. My sister is a TV binge watcher, so she watches soap opera every day. C. reality /riTvl.o.ti/ D. Vietnamese /iVjet.na'mi:z/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn C 5. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. documentaries (n): phim tài liệu B. cooking programs (n): chương trình nấu ăn C. talent shows (n): chương trình tài năng D. soap operas (n): phim truyền hình dài tập In my free time, I love watching soap operas because they have a lot of fascinating characters and wonderful plots. (Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích xem phim truyền hình dài tập vì chúng có rất nhiều nhân vật hấp dẫn và cốt truyện tuyệt vời.) Chọn D 6. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. terraced house (n): nhà liền kề B. bungalow (n): nhà gỗ C. semi-detached house (n): nhà song lập D. camper van (n): xe cắm trại I like a bungalow because this type of house is all on the ground floor and doesn't have stairs. (Tôi thích một ngôi nhà gỗ vì loại nhà này đều ở tầng trệt và không có cầu thang.) Chọn B 7. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cấu trúc với động từ khuyết thiếu: can + Vo donate (v): quyên góp throw away (v): vứt bỏ Students can donate old clothes to help the needy. (Học sinh có thể quyên góp quần áo cũ để giúp đỡ người nghèo.) Chọn A 8. C 12. C Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Trong câu có động từ chính là “has worked” ở thì hiện tại hoàn thành => Cần điền dấu hiệu là “for” hoặc “since” since + mốc thời gian for + khoảng thời gian Ngoc has worked for a couch-surfing service for over 5 years. (Ngọc đã làm việc cho một dịch vụ ở nhờ khi đi du lịch hơn 5 năm.) Chọn C 13. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. pick up rubbish: nhặt rác B. rescue animals: giải cứu động vật C. help the elderly: giúp đỡ người già D. donate money: quyên góp tiền We can pick up rubbish to help clean up the environment. (Chúng ta có thể nhặt rác để góp phần làm sạch môi trường.) Chọn A 14. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. bookworm (n): người thích đọc sách B. storyteller (n): người kể chuyện C. TV viewer (n): người xem TV D. binge watcher (n): người cày phim She is a bookworm. She likes to read everywhere she goes. (Cô ấy là một con mọt sách. Cô ấy thích đọc ở bất cứ đâu mà cô ấy đến.) Chọn A 15. A Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Để đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ trong lúc nói, ta dùng thì tương lai đơn: S + will + Vo. Are you moving to a new house on Saturday? I will help you if you like. (Bạn sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy hả? Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn thích.) Chọn A 20. accommodation Kiến thức: Từ vựng - từ loại Giải thích: Trước động từ “is” cần một danh từ số ít để đóng vai trò chủ ngữ. accommodate (v): chứa accommodation (n): chỗ ở Hotel accommodation is included in the price of the holiday. (Chỗ ở khách sạn được bao gồm trong giá của kỳ nghỉ.) Đáp án: accommodation 21. A A. Most houses have different rooms for different activities. (Hầu hết các ngôi nhà có các phòng khác nhau cho các hoạt động khác nhau.) 22. E E. But a home is a house full of people with their favourite rooms. (Nhưng một ngôi nhà là một ngôi nhà đầy những người có phòng yêu thích của họ.) 23. D D. When I' m away from home, I usually feel homesick. (Khi tôi xa nhà, tôi thường cảm thấy nhớ nhà.) 24. B B. That's what home means to me. (Đó là ý nghĩa của nhà đối với tôi.) Đoạn văn hoàn chỉnh: In English, the words ‘house' and ‘home' do not have the same meaning. In towns and cities, a modern house is a building with four walls and a roof above it, often on a street with many other houses. (21) Most houses have different rooms for different activities. People can dine in the kitchen, sleep in the bedrooms, take a shower in the bathroom, and relax in the living room. (22) But a home is a house full of people with their favourite rooms. For example, my favourite room is my bedroom. It has all my things in it so it's not very spacious, but I really love it. My mum loves reading in the charming living room. Tom, the cat, lies under her feet by the hot fireplace. And my dad can cook pretty well so he's usually in the kitchen. (23) When I’m away from home, I usually feel homesick. Of course, I miss all my music, my games, and my books, but I also miss family routines. Our house is rather noisy in the mornings before work or school. Then, when I get back in the evening, Tom jumps on me with his dirty cat feet, and there is the fantastic smell of the food in the kitchen. So, home is the people and animals who live in a house, and the objects in the rooms that are special to us. It's the activities we do, our feelings, and the familiar surroundings. Home is also the community we are part of. Every summer, there's a big party in our street. When new people move in, they have a housewarming party Giải thích: Trang's family hasn't got a pet. (Gia đình Trang không nuôi thú cưng.) Thông tin: Tom jumps on me with his dirty cat feet, (Tom nhảy vào tôi với đôi chân mèo bẩn thỉu của anh ấy,) Chọn F 28. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trang misses family activities when she's not at home. (Trang nhớ các hoạt động gia đình khi cô ấy không ở nhà.) Thông tin: When I'm away from home, I usually feel homesick. (Khi tôi xa nhà, tôi thường cảm thấy nhớ nhà.) Chọn T 29. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trang thinks that home is the community that she belongs to. (Trang cho rằng nhà là cộng đồng mà cô thuộc về.) Thông tin: Home is also the community we are part of. (Nhà cũng là cộng đồng mà chúng ta là một phần trong đó.) Chọn T 30. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: There's a party in her street every year. (Có một bữa tiệc trên đường phố của cô ấy hàng năm.) Thông tin: Every summer, there's a big party in our street. (Mỗi mùa hè, có một bữa tiệc lớn trên đường phố của chúng tôi.) Chọn F 31. Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn Giải thích: Công thức khẳng định của thì hiện tại đơn: Với động từ tobe: S (số ít) + is + a/an + N Với động từ thường: she + Vs/es
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_8.docx