Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word that has main stress placed differently from the others. 1. A. overspentB. achievementC. environmentD. movement 2. A. congestionB. organizationC. applicationD. communication II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words. 3. A. incredibleB. advertisementC. successfulD. audience 4. A. priorityB. abilityC. communityD. voluntary III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 5. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. A. obvious B. worry C. bored D. worried 6. Her exceptional ability is known widely as she has won a lot of prizes in many different contests. A. talent B. passion C. admiration D. apparence IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 7. When you do something good for others, you will find your life hopeful. A. meaningless B. hopeless C. harmful D. meaningful 8. Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. A. casual B. significant C. ordinary D. outstanding V. Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below. 9. The final contestants perform_________on the stage to a television audience. A. lively B. likely C. life D. live 10. I've been in this city for a long time. I ________here sixteen years ago. A. have comeB. was comingC. cameD. had come 11. His performance was so boring that it made me ___________. A. to disappointB. disappointingC. disappointedD. disappoint 12. Last night my favorite program _________by a special news bulletin. A. interrupted B. was interruptedC. were interruptedD. is interrupted 13. Volunteers for Peace Child Center (VPV) is a _________, non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet Nam. A. profit B. profitable C. non-profit D. non-profitable 14. The father typically works outside the home while the mother is _________domestic duties such as homemaking and raising children. A. suitable for B. capable of C. responsible for D. aware of of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run. The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up- to-date and in-depth coverage. 26. According to the writer, __________________ A. people's life can be changed by the media. B. newspapers, magazines, televisions, radios are all the mass media. C. people can only get news from the paper. D. radio talk shows cover thorough issues. 27. According to the passage, the media__________________________ A. spreads not only news but also entertainment to audiences. B. investigates news reports that will be covered. C. only distributes hard news to people. D. consists of news and information all over the world. 28. Which one of the following is not a responsibility of editors? A. Judge the writings and researches. B. Assign tasks. C. Write reports on the stories. D. Decide when and where tile stories run. 29. The word 'browsers' in line 15 refers to__________________________ A. programs used by computers for doing particular jobs. B. people who look for information on the Internet. C. people who design the Web. D. computer programs that allow users to look at and search through information on the Internet. 30. An advantage of Internet news reports is that _____________________ A. they can be constantly updated. B. they link news from various news services. C. they provide a variety of information. D. they can be put onto the personal computer. IX. Choose the correct option A, B, C, or D for each gap. Television now plays such a (an) (31) _____role in so many people's life that it is essential for us to decide whether it is good or bad. First of all, television is not only the convenient source of (32) _______, but also a rather cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient (33) ___cheaper to sit comfortably at home than to go out. There is no transport to arrange. They don't have to pay (34)_____expensive seats at the theater or in the cinema. All they have to do is to press a button, and they can see plays and films of every kind, not to mention political discussion and the latest exciting football matches. Some people, however, say that this is just where the danger is. The TV viewer needs to do (35) ____. He does not need to use his legs. 31. A. necessary B. important C. detrimental D. main 32. A. entertainment B. music C. films D. culture HƯỚNG DẪN GIẢI 1. A 5. D 9. D 13. C 17. B 21. D 29. D 33. B 37. F 2. A 6. A 10. C 14. C 18. C 26. B 30. A 34. C 38. T 3. D 7. B 11. C 15. B 19. C 27. A 31. B 35. C 39. F 4. D 8. C 12. B 16. B 20. C 28. C 32. A 36. F 40. T 22. Daisy has no intention of going to university after leaving school. 23. This is the first time they have seen that film. 24. While Mary was listening to music, her mother phoned her. 25. The teacher doesn't allow us to use dictionary during the test. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Phát âm “-ent” Giải thích: A. overspent /oovar'spent/ B. achievement /a'tfiwmant/ C. environment /in'vairanmant/ D. movement/'mu:vmant/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ent/, còn lại là /ant/. Chọn A 2. A Kiến thức: Phát âm “-ti on” Giải thích: A. congestion /kan'd3estfgn/ B. organization /o:rgan9'zeij'n/ C. application /vpii'keijhz D. communication /kamju: ni'keijn/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là Ztfon/, còn lại là /Jh/. Chọn A 3. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: A. incredible /in'kredabl/ B. advertisement /9d'v3:tismant/ C. successful /sok'sesfl/ D. audience /'o:dians/ Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai. 7. B Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: hopeful (adj): hy vọng, đầy hy vọng A. meaningless (adj): vô nghĩa B. hopeless (adj): không hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng C. harmful (adj): gây hại, có hại D. meaningful (adj): đầy ý nghĩa, có ý nghĩa => hopeful >< hopeless When you do something good for others, you will find your life hopeful. (Khi bạn làm điều gì đó tốt cho người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của mình đầy hy vọng.) Chọn B 8. C Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: prominent (adj): nổi bật, dễ thấy, xuất chúng, lỗi lạc A. casual (adj): bình thường, tình cờ, tùy tiện B. significant (adj): quan trọng, đáng kể, đầy ý nghĩa C. ordinary (adj): thông thường, tầm thường D. outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý => prominent >< ordinary Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. (Ralph Nader là nhà lãnh đạo nổi bật nhất của cuộc vận động bảo vệ người tiêu dùng Hoa Kỳ.) Chọn C 9. D Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: lively (adj): sống động likely (adj): có vẻ như/ có khả năng life (n): cuộc sống, cuộc đời live (adv): trực tiếp Sau động từ “perform” cần trạng từ. The final contestants perform live on the stage to a television audience. (Các thí sinh cuối cùng biểu diễn trực tiếp trên sân khấu trước khán giả truyền hình.) Chọn D 10. C Kiến thức: Thì quá khứ đơn Chọn C 14. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. suitable for: thích hợp, phù hợp B. capable of: có thể, có khả năng C. responsible for: chịu trách nhiệm, có trách nhiệm D. aware of: nhận thức, nhận biết The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children. (Người cha thường làm việc bên ngoài nhà trong khi người mẹ chịu trách nhiệm cho các công việc trong nhà như nội trợ và nuôi con.) Chọn C 15. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. contributed (adj): đóng góp, góp phần B. dedicated (adj): tận tụy, tận tâm C. caring (adj): chu đáo D. willing (adj): sẵn sàng, bằng lòng, vui lòng He spends most of his time on teaching career. He is a dedicated teacher. (Ông ấy dành phần lớn thời gian cho sự nghiệp giảng dạy. Ông là một giáo viên tận tâm.) Chọn B 16. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. happiness (n): niềm vui, hạnh phúc B. household chores (n): việc nhà C. responsibility (n): trách nhiệm D. employment (n): sự tuyển dụng My husband and I both go out to work so we share the household chores. (Chồng tôi và tôi đều ra ngoài đi làm vì vậy chúng tôi cùng chia sẻ việc nhà.) Chọn B 17. B A tablet PC is used for surfing the web, sending emails, making phone calls and listening to music. (Một chiếc máy tính bảng được sử dụng để lướt web, gửi email, gọi điện thoại và nghe nhạc.) Chọn D 22. Kiến thức: Cụm từ đồng nghĩa Giải thích: don't/ doesn't intend to V = have/ has no intention of Ving: không có ý định làm gì Daisy doesn't intend to go to university after leaving school. (Daisy không có ý định đi học đại học sau khi ra trường.) Đáp án: Daisy has no intention of going to university after leaving school. 23. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: S + have/has + never + Ved/ P2 + before (... chưa bao giờ...trước đây) = This is the first time + S + have/has + Ved/ P2 (Đây là lần đầu tiên...) They have never seen that film before. (Họ chưa bao giờ xem bộ phim đó trước đây.) Đáp án: This is the first time they have seen that film. (Đây là lần đầu tiên họ xem bộ phim đó.) 24. Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (listen) thì hành động khác xen vào - thì quá khứ đơn (phone). Cấu trúc: While + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/ V2 (Trong khi... thì...) Đáp án: While Mary was listening to music, her mother phoned her. (Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô ấy đã gọi điện cho cô.) 25. Kiến thức: V-ing/to V Giải thích: allow sb to V: cho phép ai làm gì Thì hiện tại đơn dạng phủ định: S (số ít) + doesn't + V(nguyên thể) Đáp án: The teacher doesn’t allow us to use the dictionary during the test. (Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong bài kiểm tra.) 22. B
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_4.docx