Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS LISTENING Listen and decide whether the statement is True (T) or False (F). 1. There are four people doing the project with Pauline. 2. Pauline thinks it's not difficult to clean up the park. 3. After picking up the rubbish, Pauline will plant pink roses if the weather's nice. 4. Jack and his friend are going to help recycle old clothes on the Environment Day project. 5. Pauline's mom and sister haven't gone to the recycling center before. PHONETICS Find the word which has a different sound in the part underlined. 6. A. comment B. energy C. media D. chemical 7. A. computer B. confused C. remote D. control Choose the word which has a different stress pattern from the others. 8. A. remote B. involved C. global D. confused 9. A. laboratory B. application C. experiment D. refillable USE OF ENGLISH Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 10. He recommended the book before seeing the movie. A. not reading B. not to read C. not read D. do not read 11. My uncle continued although the doctor advise him the habit several times. A. smoking/to quit B. to smoke/quit C. smoke/quitting D. for smoking/of quitting 12. The teacher expect Mary ___________harder. She gave her a lot of homework A. studied/do B. studying/done C. study/doing D. to study/to do 13. I'm sorry I cannot hear what you _______________because everybody ___________so loudly. A. are saying/will talk B. were saying/has talked C. have just said/is talking D. said/was talking 14. What____when the accident________? A. have you been doing/occurs B. are you doing/will occur C. will you be doing/has occurs D. were you doing/occurred 15. Usually, Mr.Pile __________us Physics but today he ___________ill so Mrs.Young __________us. A. teaches/is/is teaching B. has taught/is/teaches C. is teaching/has been/teaches D. taught/was/was teaching 16. I ________the same car for more than ten years. I_____________about buying a new one. A. have had/am thinking B. will have/think C. had/will think D. am going to have/was thinking 17. The visitors complained about the heat, _________they continued to play golf. A. because B. and C. yet D. since 18. John thought he had a good chance to get the job, ______________his father was the manager's friend. poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths. 31.A. widespread B. extensive C. exceeding D. intensive 32. A. through B. with C. in D. on 33. A. varying B. unlimited C. exceeding D. excessive 34. A. pouring B. storing C. dumping D. throwing 35. A. by B. from C. through D. of Read the passage below and choose the correct answer A,B,C or D. ELEKTRON TO ELECTRIC The first discovery of electricity is over 2,600 years old. Does that surprise you? Of course, there were no lights, telephones, refrigerators, radios, motion pictures, or television sets that long ago. In fact, all of these modern conveniences are of such recent development that you might well wonder how electricity could be any older than Thomas Edison's development of the first practical electric light bulb in 1879. The word electricity comes from the Greek word meaning amber, which is elektron. The fossilized sap of a pine tree, amber looks much like a hard lump of honey. In 600 B.C., a Greek philosopher named Thales rubbed a piece of amber against his sleeve to shine it. Much to his interest, he found that the rubbed amber attracted small bits of lint, feathers, and dried leaves. This property of attraction was a strange characteristic which he thought only amber had. Today, our word electricity still goes back to Thales' early discovery about amber. More than two thousand years after Thales, an English physician discovered that other substances also had this characteristic of electricity. From then on, more and more men added to the knowledge of electricity. They set off the many developments and discoveries which have brought about our electrical era of today. 36. While not directly stated, it may be inferred from the article that ________________. A. amber is the only substance that can be magnetized B. electricity is a recent discovery C. Thomas Edison really invented electricity D. facts may be observed long before they are put to practical use 37. This article as a whole tells us ____________. A. about electricity B. about amber C. about the curiosity of an ancient Greek philosopher D. about Thomas Edison 38. Which device was the first practical application of electricity? A. the refrigerator B. the radio C. the electric bulb D. the telephone 39. Elektron is ___________________________________. A. the ability to generate electricity of amber B. the property of attraction of amber C. the strange characteristic of amber HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Transcript Jack: Hi, Pauline. What's your project for Environment Day. Where are you going on Thursday? Pauline: I'm going to the park on Environment Day. Jack: Who's doing the project with you? Pauline: Lauren, Mike and Susan. Jack: What are you going to do at the park? Pauline: We're going to clean it up. We're going to pick up all the bottles on the ground. Jack: Don't you think that'll be difficult? Pauline: I'm sure it won't be easy. People leave a lot of rubbish at the weekend, and I'm sure it'll take a long time to clean up everything. Jack: What are you going to do after you pick up all the rubbish and throw it all out? Pauline: We'll probably take the paper and bottles from the park to the recycling centre, but if the weather's nice, we'll plant some flowers first - probably some pink roses. If it rains, we'll go directly to the recycling centre. Jack: Oh, then maybe I'll see you at the recycling centre. Charles and I are going there. That's our Environment Day project. Pauline: What are you going to do there? Jack: Someone donated a lot of old clothes. We're going to help them recycle them. Why are you laughing, Pauline? Pauline: The old clothes are probably my sisters' clothes. Jack: Really? Pauline: Yes. They had a lot of clothes in their cupboards and they never wore them. So my mum suggested that they take them all to the recycling centre. She drove my sisters and all their old clothes to the recycling centre - twice! There wasn't enough room in the car for everything. Jack: According to my teacher, there are about 15 boxes of clothes at the centre. Those can't all be your sisters' clothes, can they? Pauline: Oh yes, they can! You don't know my sisters, Jack! 1. F Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết Thông tin: Jack: Who's doing the project with you? (Ai đang làm dự án với bạn?) Pauline: Lauren, Mike and Susan. (Lauren, Mike và Susan.) Chọn F. B. confused /kan'fju:zd/ C. remote /ri'maot/ D. control /kan'traol/ Phương án C có phần gạch chân đọc là /ao/, còn lại đọc là /9/. Chọn C. 8. C Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích: A. remote /ri'maot/ B. involved /in'vnlvd/ C. global /'glaobl/ D. confused /kan'fju:zd/ Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2. Chọn C. 9. B Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết Giải thích: A. laboratory /la'boratri/ B. application /i^pli'keifn/ C. experiment /ik'sperimant/ D. refillable /iri:'filabl/ Phương án B có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 2. Chọn B. 10. A Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: recommend doing sth: gợi ý/khuyên làm gì Tạm dịch: Anh ấy đã khuyên không đọc sách trước khi xem phim. Chọn A. 11. A Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: continue to do/doing sth: tiếp tục làm gì advise sb to do sth: khuyên ai làm gì Tạm dịch: Chú tôi tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen nhiều lần. Chọn A. Giải thích: A. because: bởi vì B. and: và C. yet: nhưng = but D. since: bởi vì Tạm dịch: Các du khách phàn nàn về nóng nhưng họ tiếp tục chơi gôn. Chọn A. 18. D Kiến thức: Từ nối Giải thích: A. since + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước) B. though + S+ V: mặc dù C. as + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước) D. for + S +V ( có dấu phẩy phía trước) Tạm dịch: John nghĩ rằng anh ấy có cơ hội tốt để có được công việc, bởi vì cha anh ấy là bạn của người quản lý. Chọn D. 19. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. environment (n) môi trường B. environmentalist (n) nhà môi trường học C. environmentalism (n) chủ nghĩa môi trường D. environmental (adj) thuộc về môi trường Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ cảnh quan khỏi tác hại của ô nhiễm môi trường. Chọn D. 20. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. attentive (adj) chú ý B. attention (n) sự chú ý C. attentively (adv) một cách chú ý, tập trung D. attentiveness (n) sự chăm chú Chỗ trống cần điền là trạng từ theo cấu trúc: v + adv Tạm dịch: Anh ấy nhìn bức ảnh chăm chú mà không nói lời nào. Chọn C. Giải thích: Sửa: to see => seeing Be looking forward to doing sth: mong đợi điều gì Tạm dịch: Tôi đã rất mong được gặp lại bạn kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Chọn to see => seeing. 26. Kiến thức: Tính từ đuôi ed/ing Giải thích: Sửa: interested => interesting Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị Tạm dịch: Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ thú vị ở Vịnh Hạ Long vào mùa hè. Chọn interested => interesting. 27. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Sửa: is smelling => smells Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ “smell” khi động từ này mang nghĩa “có mùi” Tạm dịch: Thức ăn mẹ nấu trong bếp thơm ngon. Chọn is smelling => smells. 28. Kiến thức: Tính từ đuôi ed/ing Giải thích: Sửa: interested => interesting Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người thú vị nhất mà chúng tôi từng biết và nói chuyện. Chọn interested => interesting. 29. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: would like to do sth = want to do sth: muốn làm gì Tạm dịch: Tôi muốn mua một cuốn từ điển mới nhưng tôi không có đủ tiền. Chọn buying => to buy. 30. Kiến thức: Giời từ Giải thích: since + mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_3.docx