Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

docx 20 trang thúy lê 22/09/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 2 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 2
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
A. LISTENING
I. You will hear five short conversations about Gillian. Listen and tick the correct answer.
1. What did she visit?
2. What's Gillian's dog called?
3.What time did Gillian leave?
4. What was the weather like? 21. Hundreds of people were made ______after the flood.
A. helpless B. homeless C. careless D. careful
22. If the temperature ______rising, the polar ice cap will melt
A. kept B. keeps C. has kept D. will keep
23. Phong: “Why don't we give a presentation about water pollution?” - Nam: “ _______________”
A. That's a good idea! B. That's all right.
C. OK. That's what you've chosen. D. Sure. It's right.
14. Duong: “The flood destroyed their house.” - Nick: “ __________________”
A. Wow! B. That's a relief! C. That's awful! D. Really.
25. Hoa: "I've passed my driving test." - Ha: “______________”
A. Congratulation! B. Do you like driving test?
C. Thanks a lot. D. Great idea! Let's do that. I like driving.
C. READING
I. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D that best fits each of the numbered blanks.
 SAVE THE EARTH!
We are all slowly (26) _________the Earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much
smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world's cities. In one well-known city, for example, 
poisonous gases (27) ________cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks.
We have cut down (28) ________trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a
result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (29) ________. In certain countries in Asia, there is too
little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For 
instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn't enough simply 
to talk about the problem. We must act now before it is too late to do (30) ______________about it. Join us
now. Save the Earth!
26. A. destroyed B. destroying C. destroy D. be destroyed
27. A. by B. from C. of D. for
28. A. so much B. so little C. so many D. a few
29. A. to eat B. for live C. to be eaten D. to be drunk
30. A. anybody B. nothing C. everything D. anything
II. Read the passage and circle the letter A, B, C, or D to answer each of the questions.
Nowadays, Vietnamese people are now in favor of buying goods from online stores due to their benefits. 
Customers can easily find a wide range of products, including electronic devices, clothes, food and drink, etc. 
on these shopping platforms. They can spend a lot of time looking for products, comparing their prices among 
multiple online stores and reading customers' reviews to make a final decision on what they will buy. Online 
shopping offers many benefits, including lower prices. On special occasions, these online markets provide 
shoppers lots of discount codes and items at reduced prices. Moreover, e-commerce websites attracts new 
customers every day due to its convenience with just a few mouse clicks at home, customers can own everything HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A 6. 12 11. D 16. B 21. B 26. B 31. B
2. D 7. Crescent 12. C 17. C 22. B 27. B 32. A
3. B 8. 833051 13. C 18. B 23. A 28. C 33. B
4. C 9. animal 14. A 19. C 24. C 29. A 34. A
5. B 10. 2 15. D 20. A 25. A 30. D 35. D
36. While we were planting trees, our friend was collecting rubbish.
37. After I listened to my favourite song, I went to bed.
38. Let's go to the Mid- winter Festival.
39. If you don't study hard, you will get bad marks.
40. As soon as I arrive at the airport, I will call you right after.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
What did she visit?
(Cô ấy đã đến thăm nơi nào?)
Thông tin: She went to the waterfall by the river. (Cô ấy đi đến thác nước bên bờ sông.)
Chọn A
2. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
What's Gillian's dog called?
(Con chó của Gillian được gọi là gì?) Thông tin: She waited for a long time and then a bus arrived.
(Cô ấy đã đợi rất lâu rồi mới có xe buýt đến.)
Chọn C
Bài nghe:
1. What did she visit?
Boy: Did Julian visit the castle on the hill?
Girl: No, she's been there before I think.
Boy: I know. She went walking in the forest.
Girl: No, not last weekend. She went to the waterfall by the river.
Boy: That sounds interesting!
2. What's Gillian's dog called?
Boy: Did Gillian take the dog with her to the waterfall?
Girl: Yes, she loves her dog.
Boy: The dog's name is Lucy, isn't it?
Girl: No. Her family wanted to call it Lucy, but it was a boy.
Boy: So what did they call him?
Girl: They thought about the monster because he's bad sometimes. But then they decided to call him Dan.
Boy: That's a nice name for a dog.
3. What time did Gillian leave in the morning?
Boy: Did you then go to the waterfall early in the morning?
Girl: No, she was going to leave at nine o'clock. But she had to go to her piano class in the morning.
Boy: So did she leave after that? At 10 o'clock?
Girl: No. She waited until 11 o'clock. Her mom was at the shops and she wanted to tell her where she was 
going.
Boy: I see.
4. What was the weather like?
Boy: Did Gillian enjoy walking to the waterfall?
Girl: Well, it was a beautiful day at first, but when she got to the waterfall the weather was horrible.
Boy: Did it rain?
Girl: No,not until the evening. But the sky was black, and it was very windy.
Boy: A storm? 5. Cô ấy về nhà bằng cách nào?
Bạn nam: Gillian có về nhà dễ dàng không?
Bạn nữ: À, cô ấy không thể tìm thấy bố mẹ mình vì họ không có nhà vào buổi chiều.
Bạn nam: Tại sao cô ấy không đi bộ qua đường và gọi taxi?
Bạn nữ: Cô ấy đã cố gắng nhưng điện thoại không hoạt động.
Bạn nam: Ồ không. Những gì cô ấy đã làm?
Bạn nữ: Cô ấy đã đợi rất lâu rồi mới có xe buýt đến. Cô ấy không vui lắm khi về đến nhà.
Bạn nam: Tôi hiểu rồi. Cô ấy đã không có một ngày tốt lành.
6. 12
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Age: (6) 12
(Tuổi: (6))
Thông tin: I'm 12.
(Tôi 12 tuổi.)
Đáp án: 12
7. Crescent
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Address: (7) 12 Crescent Road
(Địa chỉ: (7) 12 đường Crescent)
Thông tin: Well, it's 12 Crescent road.
(À, đó là số 12 đường Crescent.)
Đáp án: Crescent
8. 833051
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Phone number: (8) 833051
(Số điện thoại: (8) 833051)
Thông tin: Of course. It's 833051.
(Tất nhiên rồi. Đó là 833051.)
Đáp án: 833051
9. animal
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Would like to be in: (9) the animal competition
Thông tin: Yes, I want to be in the favorite animal competition.
(Có, tôi muốn tham gia cuộc thi động vật yêu thích.) Jenny: Vâng, làm ơn.
Người đàn ông: Tốt. Bạn bao nhiêu tuổi rồi Jenny?
Jenny: Tôi 12 tuổi.
Người đàn ông: Được rồi, ổn thôi. Bây giờ tôi cần biết bạn sống ở đâu?
Jenny: Ý bạn là địa chỉ của tôi phải không?
Người đàn ông: Vâng, đúng vậy.
Jenny: À, đó là số 12 đường Crescent.
Người đàn ông: Bạn có thể đánh vần cái đó cho tôi được không?
Jenny: Vâng. C - R - E - S - C - E - N - T.
Người đàn ông: Đúng. Và tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?
Jenny: Tất nhiên rồi. Đó là 833051.
Người đàn ông: Được rồi, tôi hiểu rồi. Bây giờ, hãy để tôi kể cho bạn nghe đôi điều về cuộc thi này. Jenny: Ý 
bạn là gì?
Người đàn ông: À, có một cuộc thi về động vật yêu thích và một cuộc thi thể thao yêu thích. Bạn muốn mang 
ảnh cho ai?
Jenny: Umm, tôi nghĩ tôi thích cái đầu tiên hơn. Có, tôi muốn tham gia cuộc thi động vật yêu thích.
Người đàn ông: Được rồi. Và bạn sẽ mang theo bao nhiêu bức ảnh?
Jenny: Hai bức ảnh lớn về con mèo của tôi.
Người đàn ông: Không sao đâu. Cảm ơn bạn, Jenny. Đừng quên mang theo chúng trong tuần này.
Jenny: Tôi đã học được. Cảm ơn. Tạm biệt.
11. D
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. poisonous /'poi.zan.as/
B. numerous /'nju:.mg.rgs/
C. marvellous /'mu:.v9l.9s/
D. disastrous /di'zu:.strgs/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
12. C
Kiến thức: Phát âm “st
Giải thích:
A. honest /'un.ist/
B. outstand /,aơt'sten/
 C. listen /'lis.gn/
 D. student /'stju:.dgnt/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /st/. As soon as he heard the warning of the tornado, he went searching for his children.
(Ngay khi nghe tin báo có lốc xoáy, anh đã đi tìm con.)
Chọn B
17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. damage (v): hư hại
B. destroy (v): hủy hoại
C. predict (v): dự đoán
D. erupt (v): phun trào
We cannot prevent natural disasters, but can predict some of them.
(Chúng ta không thể ngăn ngừa thiên tai nhưng có thể dự đoán một số thảm họa.)
Chọn C
18. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: When + S1+ V1 (quá khứ tiếp diễn), S2 + V2 (quá khứ đơn): diễn tả một hành động diễn ra thì có 
một hành động khác xen vào.
When I was going to school, I saw an old friend.
(Khi tôi đang đi học, tôi nhìn thấy một người bạn cũ.)
Chọn B
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. difficult (adj): khó khăn
B. cheap (adj): rẻ
C. convenient (adj): tiện lợi
D. time - consuming (adj): mất thời gian
Shopping at the shopping center is convenient. It has almost everything you want there.
(Mua sắm tại trung tâm mua sắm rất thuận tiện. Nó có hầu hết mọi thứ bạn muốn ở đó.)
Chọn C
20. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attractive (adj): có sức hút
B. attraction (n): thu hút
C. ugly (adj): xấu xí

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_s.docx