Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

docx 24 trang thúy lê 22/09/2024 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 1
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
I. LISTENING
Part 1. Listen then choose the right answers.
1. How will Mary travel to Scotland?
2. Where are the shoes?
3. When will the football match next week?
4. Which box of chocolates do they buy? A. Sound B. Hearing C. Listening D. Hear
17. Households pollute water sources by __waste into ponds, lakes, and rivers.
 A. damaging B. causing C. losing D. dumping
18. A lot of fish has died recently because of the _water in this lake.
A. contaminated B. contamination C.contaminate D. contaminating
19. In this shop, there is a wide___of decorative products that customers can buy before 
Christmas.
A. range B. sale C. convenience D. access
20. If he ______trash around his garden, the garden would look very nice now.
A. will throw B. didn't throw C.doesn't throw D. don't throw
21. I find it hard to understand that foreigner because of his.
A. voice B. sound C. accent D. speech
22. Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many .
A. tourist attractions B. attraction tours C. attractive tours D. attracted tours
23. I______Sydney Harbor twice, so this time I think I ___to a different place.
A. have visited - will go B. have visited - will be going
C. visited - will go D. visited - would go
24. When she was playing on the beach, she saw the ocean drain away suddenly causing her 
to think of an imminent .
A. tornado B. tsunami C. earthquake D. volcanic eruption
25. You shouldn't bargain at the supermarket because every product has its fixed price its price 
tag.
A. in B.at C. on D. from
III. READING
Part 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, C or D to fill in the blank.
(26) ______an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical 
supplies. The amount of destruction (27)___by an earthquake depends on where it happens, 
what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil 
conditions and population. Of the 6,000 earthquakes in the world each year, only about 15 
cause great damage and many deaths. If seismologists could (28)___earthquakes, we could 
save about 20,000 human lives each year. Man can control (29) ___ things about nature, IV. WRITING
Part 1. Find out and circle the mistake in each sentence below.
31. While she worked in the field, the tornado came.
32. As soon as it rains, we go to club by bicycle.
 ABCD
Part 2. Write the sentences, using the words/phrases of words in brackets.
33. My brother taught me how to use the computer. Then he bought one for me. (before)
 ...............................................................................
34. I am reading a book. My mother is cooking a meal. (while)
 .....................................................
35. Many Vietnamese students wear uniform. They go to school. (when)
 ...............................................................................
 -----------------------THE END------------------------- (Đôi giày ở đâu?)
Thông tin: There they are - under the window!
(Nó đây rồi - dưới cửa sổ!)
Chọn A
3.C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
When will the football match next week?
(Khi nào trận đấu bóng đá sẽ bắt đầu vào tuần tới?)
A. 11:45 trưa
B. 12:15 trưa
C. 2:00 chiều
Thông tin: No, it was early this week. It usually begins at 2 o'clock.
(Không, tuần này là đầu tuần. Nó thường bắt đầu lúc 2 giờ.)
Chọn C
4.B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Which box of chocolates do they buy?
(Họ mua hộp sôcôla nào?) Boy: Which box of chocolates shall we get Mum for her birthday?
Girl: Those round boxes with the flowers on are nice.
Boy: Yes, but that square box is cheaper.
Girl: But it's Mum's birthday. Let's get the big round one - we've got enough money!
Boy: OK.
5. When's Wendy's birthday?
John: Wendy, you're twenty-one on Saturday, aren't you?
Wendy: No, my birthday's on May the eighteenth.
John: Well, Saturday is the eighteenth.
Wendy: No, it's not, it's the sixteenth.
Tạm dịch:
1. Mary sẽ tới Scotland bằng cách nào?
John: Ngày mai em có bắt chuyến tàu tới Scotland không, Mary?
Mary: Không, tôi lái xe tới đó, rẻ hơn.
John: Tại sao bạn không đi bằng xe khách?
Mary: Ồ không, phải mất bảy giờ.
2. Đôi giày ở đâu?
Peter: Mẹ ơi, mẹ có thấy đôi giày nâu của con không?
Mẹ: Vâng, chúng ở dưới gầm bàn.
Peter: Không, không phải vậy. Tôi đã để chúng trên ghế sáng nay, nhưng bây giờ chúng 
không còn ở đó nữa. Mẹ: Họ đây rồi - dưới cửa sổ!
3. Khi nào trận đấu bóng đá sẽ bắt đầu vào tuần tới?
Tom: Trận đấu bóng đá có bắt đầu vào lúc 12 giờ 15 hàng tuần không?
Bill: Không, tuần này là đầu tuần. Nó thường bắt đầu lúc 2 giờ.
Tom: Vậy tuần sau vẫn như thường lệ phải không?
Bill: Vâng.
4. Họ mua hộp sôcôla nào?
Cậu bé: Chúng ta sẽ tặng mẹ hộp sôcôla nào vào ngày sinh nhật của mẹ?
Cô gái: Những chiếc hộp tròn có hoa thật đẹp.
Cậu bé: Ừ, nhưng cái hộp vuông đó rẻ hơn.
Con gái: Nhưng hôm nay là sinh nhật của mẹ. Hãy bắt đầu vòng đấu lớn - chúng ta có đủ 
tiền! Giải thích:
When see flat: (9) Tuesday at 5.30
(Thời gian xem căn hộ: (9) Thứ Ba lúc 5:30)
Thông tin: How about half past five?
(Khoảng năm giờ rưỡi thì sao?)
Đáp án: 5.30
10. (of) March
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Free from: (10)1st of March)
(Miễn phí từ: (10) ngày 1 tháng Ba)
Thông tin: From the 1st of March.
(Từ ngày 1 tháng 3.)
Đáp án: (of) March
Bài nghe:
Woman: Hello. Lonflats Agency. Can I help you?
Man: Oh yes. My name's Mark Jones. I'm phoning about the flat for rent in Putney. I saw the 
advertisement in the paper.
Woman: In Putney ... Well, yes, Mr Jones, that one's got two bedrooms.
Man: Are they double bedrooms?
Woman: One double and one single.
Man: OK. And how much is the rent?
Woman: Well, it's £440 a month.
Man: I see. And where exactly is it?
Woman: It's number 27 Earsley Street.
Man: Oh. How do you spell that?
Woman: Earsley. It's E-A-R-S-L-E-Y. It's near the train station.
Man: And what floor is it on?
Woman: It's a second floor flat.
Man: Has it got any furniture?
Woman: Yes. It's got some nice modern furniture.
Man: Well. It sounds interesting. I'd like to see it, please. Người phụ nữ: Đó là căn hộ ở tầng hai.
Người đàn ông: Nó có đồ đạc gì không?
Người phụ nữ: Vâng. Nó có một số đồ nội thất hiện đại đẹp đẽ.
Người đàn ông: Ờ. Nghe thú vị. Tôi muốn xem nó, làm ơn.
Người phụ nữ: Ngày mai bạn có thể đến được không?
Người đàn ông: Ngày mai. Đó là thứ ba?
Người phụ nữ: Ừm-hm
Người đàn ông: À, chỉ sau 5 giờ thôi.
Người phụ nữ: Khoảng năm giờ rưỡi thì sao?
Người đàn ông: Vâng, không sao đâu. Ồ, có một điều tôi gần như quên mất. Khi nào căn hộ 
sẽ được miễn phí cho thuê?
Người phụ nữ: Từ ngày 1 tháng 3.
Người đàn ông: Được rồi. Hẹn gặp bạn vào ngày mai.
Người phụ nữ: Tạm biệt.
11.C
Kiến thức: Phát âm “st”
Giải thích:
A. honest /'nn.ist/
B. outstand /,aot 'sten/
C. listen /'lis.an/
D. student /'stju:.dant/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /st/.
Chọn C
12.A
Kiến thức: Phát âm “sp”
Giải thích:
A. raspberry /'rmz.bar.i/
B. respect /ri' spekt/
C. spicy /'spai.si/
D.especially /i'spej'.al.i/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /sp/.
Chọn A Giải thích:
A. sound (n): âm thanh
B. hearing (n): thính giác
C. listening (v): lắng nghe
D. hear (v): nghe
Hearing loss can be caused by noise pollution.
(Suy giảm thính lực có thể do ô nhiễm tiếng ồn.)
Chọn B
17.D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. damaging (v): gây thiệt hại
B. causing (v): gây ra
C. losing (v): thất lạc
D. dumping (v): xả thải
Households pollute water sources by dumping waste into ponds, lakes, and rivers.
(Các hộ gia đình gây ô nhiễm nguồn nước bằng cách đổ chất thải vào ao, hồ, sông.)
Chọn D
18.A
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “water”(nước) cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.
A. contaminated (adj): bị ô nhiễm
B. contamination (n): sự ô nhiễm
C. contaminate (v): làm ô nhiễm
D. contaminating (v): làm ô nhiễm
A lot of fish has died recently because of the contaminated water in this lake.
(Gần đây rất nhiều cá đã chết vì nước ở hồ này bị ô nhiễm.)
Chọn A
19.A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: attractions.
(Singapore là điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm du lịch 
hấp dẫn.) Chọn A
23.A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - Thì tương lai đơn
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất: diễn tả kinh nghiệm nên dùng hiện tại hoàn thành
Từ cần điền thứ hai: diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì 
tương lai đơn. I have visited Sydney Harbor twice, so this time I think I will go to a different 
place.
(Tôi đã đến thăm Cảng Sydney hai lần nên lần này tôi nghĩ mình sẽ đến một nơi khác.)
Chọn A
24.B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tornado (n): lốc xoáy
B. tsunami (n): sóng thần
C. earthquake (n): động đất
D. volcanic eruption (n): núi lửa phun trào
When she was playing on the beach, she saw the ocean drain away suddenly causing her to 
think of an imminent tsunami.
(Khi đang chơi trên bãi biển, cô thấy nước biển đột ngột rút đi khiến cô liên tưởng đến một 
cơn sóng thần sắp xảy ra.)
Chọn B
25.C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong một không gian kín
B. at: tại một thời điểm
C. on: sử dụng trên bề mặt
D. from: từ
You shouldn't bargain at the supermarket because every product has its fixed price on its price Chọn B
29.D
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
Giải thích:
A. less: ít hơn
B. more: nhiều hơn
C. much: nhiều (danh từ không đếm được)
D. many: nhiều (danh từ đếm được)
Man can control (29) many things about nature, (30) _we can not control earthquakes.
(Con người có thể kiểm soát (29) nhiều thứ về thiên nhiên, (30) chúng ta không thể kiểm soát 
động
đất.)
Chọn D
30.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. and: và
D. too: cũng
Man can control (29) many things about nature, (30) but we can not control earthquakes.
(Con người có thể kiểm soát (29) nhiều thứ về thiên nhiên, (30) nhưng chúng ta không thể 
kiểm soát động đất.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
(26) After an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical 
supplies. The amount of destruction (27) is caused by an earthquake depends on where it 
happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil 
conditions and population. Of the 6,000 earthquakes in the world each year, only about 15 
cause great damage and many deaths.
If seismologists could (28) predict earthquakes, we could save about 20,000 human lives 
each year. Man can control (29) many things about nature, (30) but we can not control 

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_s.docx