Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 27/10/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 7 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 8
 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS
I. Use the given words or phrases to make complete sentences.
1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.
_________________________________________________.
2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.
_________________________________________________.
3. It / celebrate / Buddha's birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.
_________________________________________________.
4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.
_________________________________________________.
5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.
_________________________________________________.
II. Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is 
FALSE, and NI if there is NO INFORMA TION.
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
8. Locals like to take the train because it's cheap.
9. Trains are usually not near the cities.
10. The food on a train is better than on a bus.
III. Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).
 MY SCHOOL YEAR
A. David
Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I 
studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.
B. Simon
This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very 
much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!
C. Natalie
This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was 
pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the 
schools' soccer competition!
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
A. David B. Simon C. Natalie
12. Who had some good and bad things at school this year?
A. David B. Simon C. Natalie
13. Who went to another country to study? A. so B. because C. and D. although
30. To protect the environment, we should use _________products.
A. convenient B. eco-friendly C. comfortable D. reliable
31. The local weather forecasts are not always _________.
A. public B. countable C. reliable D. frequent
32. Over many years ago, people used to ________horses to work.
A. rode B. ride C. drive D. drove
33. During________, people often eat, drink and listen to music.
A. lanterns B. sculpture C. festivals D. competitions
34. My birthday is a(n) _________event because it only happens once a year.
A. annual B. traditional C. monthly D. usual
35. Da Lat is one of the most famous tourist _________.
A. attraction B. attractions C. attract D. attractive
VIII. Write the correct form of the given words.
36. Parents are paying more attention to their children's ________. (EDUCATE)
37. It's _________that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
38. I don't want to join your group because your leader is _________. (FRIEND)
39. My teacher _________announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
40. ____ ___can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)
 -- ----------------------THE END----------------------- Trước “Lunar calendar” “âm lịch” => dùng giới từ “ON”
Đáp án: It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar.
(Nó tổ chức ngày Phật Đản vào ngày 14 tháng 4 Âm lịch.)
4.
Kiến thức: Viết câu với “so”
Giải thích:
- Công thức viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
- Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
+ công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + V2/ed.
pass (v): vượt qua
+ công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + was.
Đáp án: I passed all my exams, so my parents were so delighted.
(Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình, vì vậy bố mẹ tôi rất vui mừng.)
5.
Kiến thức: Viết câu với “because”
Giải thích:
- Công thức viết câu với “because” (bởi vì): S + V because + S + V.
- prefer + Ving: làm gì đó hơn.
- Có xuất hiện so sánh giữa hai hành động đi xe đạp và xe bus nên dùng cấu trúc so sánh hơn => Công thức 
so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + 
ER + than + S2.
- Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.
- ride the bike TO...: chạy xe đạp đến...
Đáp án: I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus.
(Tôi thích đi xe đạp đến trường hơn vì nó lành mạnh hơn đi xe buýt.)
Bài nghe:
Welcome to my vlog. I'm Bryan and today I'm joined by my friend, Steve. Today we are talking about two 
types of transportation: buses and trains. Steve, what's your experience in traveling around the country on 
buses and trains?
I've had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel 
because they are cheap and the locals like to use them.
Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train?
The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a 
chance to see more farms and small villages.
I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth.
Tạm dịch:
Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay Giải thích
Trains are usually not near the cities.
(Xe lửa thường không ở gần các thành phố.)
Thông tin: “Trains are usually away from cities,”
(Xe lửa thường cách xa các thành phố)
Chọn True
10. No information
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích
The food on a train is better than on a bus.
(Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.)
Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe.
Chọn No information
11. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Ai không thích nói trước mặt người khác?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.”
(Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.)
Chọn B
12. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.”
(Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.)
Chọn C
13. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập?
A. David
B. Simon C. vacations (n): kì nghỉ
Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different.
(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.) Chọn A
18. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. harvests (n): vụ mùa
B. traditions (n): truyền thống
C. parties (n): bữa tiệc
One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead.
(Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.)
Chọn B
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. shopping (n): mua sắm
B. gifts (n): quà
C. donations (n): quyên góp
An offrenda is like a collection of gifts for the dead.
(Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.)
Chọn B
20. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. look (v): nhìn
B. listen (v): nghe
C. show (v): chỉ
People believe the offrendas will show the dead the way home.
(Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
 DAY OF THE DEAD
Robert Jones, March 12
Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) days 
from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) 
festivals are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the 
Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) traditions of this festival B. customs /'kAs.tamz/
C. suitcase /'su:t.keis/
D. city /'sit.i/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/
Chọn D
24. A
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. sure /fò:r/
B. streetcar /'stri:t.ka:r/
C. steam /sti:m/
D. small /smo:l/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /J7, các phương án còn lại phát âm /s/
Chọn A
25. C
Kiến thức: Phát âm “st”
Giải thích:
A. first /'f3:st/
B. station Z'stei.jan/
C. listen /'lis.an/
D. faster /fư:star /
Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /st/
Chọn C
26. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. an essay (n): một bài tiểu luận
B. homework (n): bài tập về nhà
C. a book report (n): một cuốn sách báo cáo
D. presentation (n): bài thuyết trình
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called an essay.
(Một bài viết để trả lời một câu hỏi hoặc để giải thích ý tưởng của bạn được gọi là một bài luận.)
Chọn A
27. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. annoyed (a): khó chịu
B. delighted (a): vui mừng
C. disappointed (a): thất vọng C. reliable (a): đáng tin cậy
D. frequent (a): thường xuyên
The local weather forecasts are not always reliable.
(Các dự báo thời tiết địa phương không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.)
Chọn C
32. B
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
Sau “used to” (đã từng) cần một động từ nguyên thể.
drive (v): lái
ride (v): cưỡi
Over many years ago, people used to ride horses to work.
(Nhiều năm trước, mọi người thường cưỡi ngựa đi làm.)
Chọn B
33. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lanterns (n): đèn lồng
B. sculpture (n): điêu khắc
C. festivals (n): lễ hội
D. competitions (n): cuộc thi
During festivals, people often eat, drink and listen to music.
(Trong các lễ hội, mọi người thường ăn uống và nghe nhạc.)
Chọn C
34. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. annual (a): hàng năm
B. traditional (a): truyền thống
C. monthly (a): hàng tháng
D. usual (a): thông thường
My birthday is an annual event because it only happens once a year.
(Sinh nhật của tôi là một sự kiện thường niên bởi vì nó chỉ diễn ra mỗi năm một lần.) Chọn A
35. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attraction (n): địa điểm thu hút
B. attractions (n): những địa điểm thu hút

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_7_global_success_de_s.docx