Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 14/10/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 8 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 8
 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. hear B. near C. fear D. pear
2. A. gather B. monthly C. father D. brother
3. A. favourite B. slight C. fine D. high
4. A. fold B. close C. cloth D. hold
5. A. tooth B. clothing C. bath D. both
II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
6. - “________ a nice T - shirt, Trang” - “Thank you.”
A. How B. What C. Which D. It
7. - “________ is the most expensive city in the world?” - “I think it's Tokyo.”
A. Which B. Where C. What D. How
8. - “________ . films have you seen this week?” - “Only one.”
A. What B. Which C. Who D. How many
9. I_____ to Singapore three times.
A. have gone B. have been C. went D. visited
10. I first _____ Melbourne in 2003.
A. went B. have been C. have gone D. visited
11. My brother can't swim _______ nhe's afraid of water.
A. because B. but C. and D. so
12. - “______ is your favourite tennis player?” - “I don't like tennis.”
A. What B. Which C. Who D. Where
13. _______ eat too much salt. It's not good for you.
A. Do B. Don't C. Please D. Can
14. - “______ don't you go with us to the stadium this weekend?” - “That's a good idea!
A. Why B. How C. What D. When
15. - “I've just received a scholarship.” - “ __________ !”
A. Really B. Thank you C. Congratulations D. Well
III. Find one mistake in each of the following sentences and correct it.
16. I learn how to swim in 2010.
17. Last week I come back to my home town.
18. Mine home town is a very beautiful place.
19. This is my book; it isn't your.
20. Do eat much meat because it isn't good for you. => ..........................................................................................................................................
38. I/ should/ finish/ homework/ before/ play sports.
=> ..........................................................................................................................................
39. I/ judo/ twice/ week/ and/ I/ go/ dance class/ too.
=> ..........................................................................................................................................
40. Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.
=> ..........................................................................................................................................
 ----------THE END ---------- Giải thích:
A. favourite /'feivarit/
B. slight /slait/
C. fine /fain/
D. high /hai/
Phần gạch chân ở câu A có phát âm là /i / , còn lại là /ai /. Đáp án A.
4. C
Kiến thức: Phát âm -o
Giải thích:
A. fold /foold/
B. close /klooz/
C. cloth /klo:0/
D. hold /hoold/
Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /o:/, còn lại là /oo/. Đáp án C.
5. B
Kiến thức: Phát âm -th
Giải thích:
A. tooth /tu:9/
B. clothing /'klooỗip/
C. bath /b^9/
D. both /boo9/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /ỗ/ , còn lại là /9/. Đáp án B.
6. B
Kiến thức: Câu cảm thán
Giải thích:
Cấu trúc: What + a/an + Adj + N!
- “What a nice T - shirt, Trang” - “Thank you.”
(“Thật là một chiếc áo đẹp, Trang à” - “Cảm ơn.”) Đáp án B.
7. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. Which: Cái nào
B. Where: Ở đâu
C. What: Cái gì
D. How: Thế nào
“Which is the most expensive city in the world?” - “I think it's Tokyo.” A. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. and: và
D. so: vì vậy
My brother can't swim because he's afraid of water.
(Anh tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.)
Đáp án A.
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. What: Cái gì
B. Which: Cái nào
C. Who: Ai
D. Where: Ở đâu
“Who is your favourite tennis player?” - “I don't like tennis.”
(“Ai là vận động viên quần vợt bạn yêu thích?” - “Tôi không thích quần vợt.”) Đáp án C.
13. B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
A. Do: làm
B. Don't: đừng
C. Please: làm ơn
D. Can: có thể
Don’t eat too much salt. It's not good for you.
(Đừng ăn quá nhiều muối. Nó thì không tốt cho bạn đâu.) Đáp án B.
14. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. Why: Tại sao
B. How: Thế nào
C. What: Cái gì
D. When: Khi nào
Cấu trúc: Why don't we (you) + V-inf : dùng để đưa ra lời đề nghị.
“Why don't you go with us to the stadium this weekend?” - “That's a good idea!”
(“Tại sao bạn lại không đi với chúng tôi đến sân vận động vào cuối tuần này?” - “Đó đúng là một ý kiến 
hay!”) Giải thích:
Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => yours = your book
Sau động từ “isn't” cần đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ.
This is my book; it isn't yours.
(Đây là sách của tôi; Không phải sách của bạn.)
Đáp án: your => yours
20. Do
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh:
(+) Động từ nguyên thể! => nghĩa là hãy làm việc gì đó
(-) Don't + động từ nguyên thể! => nghĩa là đừng làm việc gì đó
Don’t eat much meat because it isn't good for you.
(Đừng ăn nhiều thịt vì nó Không tốt cho bạn.)
Đáp án: Do => Don't
Bài nghe:
Are you good at sport? I'm not, but I love watching and playing all kinds of sport. My favourite sport is football 
- the kind with the round ball, not American football. I wasn't very good at football when I was a kid. This did 
not stop me playing. I played in the park with my friends for hours every day. What is your national sport? Do 
you like it? I love Japan's national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world. You have to 
spend a little time getting to know the rules and the fighters. The greatest thing about sport is that it brings 
people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy. Sports stars are very 
lucky. They love their job and stay fit by doing it every day. What are you going to play next?
Tạm dịch:
Bạn có giỏi thể thao? Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao. Môn thể thao yêu 
thích của tôi là bóng đá - môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ. Tôi không giỏi bóng 
đá khi còn nhỏ. Điều này không ngăn cản tôi chơi. Tôi chơi trong công viên với bạn bè hàng giờ mỗi ngày. 
Môn thể thao quốc gia của bạn là gì? Bạn có thích nó không? Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật 
Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới. Bạn phải dành một chút thời gian để tìm 
hiểu luật chơi và võ sĩ. Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại 
với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh. Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích 
công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày. Tiếp theo bạn định chơi gì?
21. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The speaker loves playing a few kinds of sports. (Người nói nghĩ rằng các ngôi sao thể thao rất may mắn.)
Thông tin: Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day.
(Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó 
mỗi ngày.)
Đáp án: True
26. weather
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Vế sau là “It's sunny all the time.” (Lúc nào cũng có nắng.) là để chỉ thời tiết nên vế trước ta điền “weather”.
The (26) weather is fine. It's sunny all the time.
(Thời tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng.)
Đáp án: weather
27. delicious
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Chủ ngữ là “food” (thức ăn) và phía trước là “cheap” (rẻ) nên ta điền “delicious” (ngon).
The food is cheap and (27) delicious.
(Thức ăn rẻ và ngon.)
Đáp án: delicious
28. people
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Đằng sau có tính từ “friendly and hospitable” (thân thiện và hiếu khách) dùng để chỉ người nên ta điền 
“people”.
The (28) people here are friendly and hospitable.
(Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.)
Đáp án: people
29. but
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
vế trước có tính từ “small” (nhỏ) và vế sau là “comfortable” (thoải mái) nên ta dùng từ nối chỉ sự tương phản 
“but” (nhưng).
The hotel where we're staying is small (29) but comfortable.
(Khách sạn chúng mình đang ở nhỏ nhưng thoải mái.)
Đáp án: but Đáp án: True
32. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The park is a nice place for picnic.
(Công viên là một nơi lý tưởng để dã ngoại.)
Thông tin: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or 
barbecue at one of nine picnic areas.
(Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng thức 
buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại.)
Đáp án: True
33. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Here you can see swans.
(Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.)
Thông tin: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to 
take a walk.
(Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ.)
Đáp án: True
34. False
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.
(Du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo
thuyền và thuyền buồm.)
Thông tin: If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a 
boat just for fun and go for a paddle.
(Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 
chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.)
Đáp án: False
35. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Dog running for charity is an exciting event held in March.
(Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.)

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_s.docx