Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 7 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 7 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently. l. A. father B.than C. something D. weathergirl 2. A. comedy B. funny C. discovery D. cry 3. A. here B. where C. share D. prepare 4. A. likes B. bikes C. bicycles D. completes II. Find one odd word in each line. 5. A. news B. cartoon C. documentary D. comedian 6. A. preferred B. visited C. watched D. scored 7. A. why B. so C. and D. but 8. A. player B. writer C. mother D. viewer III. Choose the best answer to complete each of the following sentences. 9. What's her ________ name? - _____________ name's Peter. A. brother's / Her B. brother's/ His C. brother / His D. brothers/ Her 10. They live in a house _____________ 65 Tran Phu street. A. on B.at C. in D. of 11. _______________ is our friend, her name is Hoa. A. There B.It C. This D.These 12. _______ does your father go to work? - By motorbike. A. Where B.Who C. What D. How 13. The book store is ___________ the police station. A. near B.next C. left of D. between 14. Bill's house __________ a vegetable garden. A. has B. have C. are D.is 15. Phong and Nam ___________ ten years old. A. am B. is C. are D.have 16. How _________ you go to school? I go by bike. A. do B. does C. are D. is 17. There is a hotel ________ to my house. A. in front B. next C. near D. between 18. Are there ________ trees behind your house? Yes, there are. A. some B. a C. an D. any IV. Give the correct tense of the verbs. 19. My mother (not go) ________________shopping yesterday. She (be) _____________tired. 20. They often (play) ___________soccer but last Sunday they (play) ______________volleyball. 21. Tom (never eat)________________Vietnamese food before. 22. My sister (be)______________a doctor. She (work) _______________in Song Lo hospital now. V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. There are two main kinds of sports: (23) ______sports and individual sports. Team sports (24) _______such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (25) 30. Tea is the most popular drink. 31. No, they don't. 32. I like watching that film but I have to do homework. 33. How cute the girl is! 34. What about going fishing? 35. Thu is the most intelligent student in her class. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm “-th” Giải thích: A. father /'fu:ỗa(r)/ B. than /ỗ^n/ C. something /'sAmOip/ D. weathergirl /'weỗags:l/ Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /9/, còn lại được phát âm là /ỗ/. Đáp án C. 2. D Kiến thức: Phát âm “-y” Giải thích: A. comedy /'kumadi/ B. funny /'fAni/ C. discovery Zdi'skAvoriZ D. cry /krai/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ai/, còn lại được phát âm là /i/. Đáp án D. 3. A Kiến thức: Phát âm “-ere”, “-are” Giải thích: A. here /hia(r)/ B. where /wea(r)/ C. share /fea(r)/ D. prepare /pri'pea(r)/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ia(r)/, còn lại được phát âm là /ea(r)/. Đáp án A. 4. C Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. likes /laiks/ B. bikes /baiks/ C. bicycles /'baisiklz/ A. player (n): người chơi thể thao B. writer (n): nhà văn C. mother (n): mẹ D. viewer (n): người xem, khán giả Các đáp án A, B, D đều là danh từ chỉ nghề, còn đáp án C là danh từ chỉ thành viên trong gia đình. Đáp án C. 9. B Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Tính từ sở hữu của danh từ số ít: N’s his: của anh ấy, ông ấy her: của chị ấy, cô ấy, bà ấy What’s her brother’s name? - His name’s Peter. (Tên của anh trai cô ấy là gì? - Tên anh ấy là Peter.) Đáp án B. 10. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: at + địa điểm nhà cụ thể “65 Tran Phu street” They live in a house at 65 Tran Phu street. (Họ sống trong căn nhà số 65 đường Trần Phú.) Đáp án B. 11. C Kiến thức: Đại từ chỉ định Giải thích: A. There: chỗ đó, nơi đó, chỗ đấy B. It: nó (chỉ vật) C. This: này, đây D. These: những ... này This is our friend, her name is Hoa. (Đây là bạn của chúng ta, bạn ấy tên là Hoa.) Đáp án C. 12. D Kiến thức: Từ nghi vấn Giải thích: A. Where: ở đâu B. Who: ai C. What: cái gì D. How: như thế nào, bằng cách nào How does your father go to work? - By motorbike. Giải thích: in front of: trước => loại vì sau chỗ trống không có “of next to: gần, cạnh near: gần => loại vì sau chỗ trống có “to” between ... and ..giữa ... và ... => loại vì sau chỗ trống không có “and” There is a hotel next to my house. (Có một khách sạn cạnh nhà tôi.) Đáp án B. 18. D Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: A. some + N (đếm được số nhiều và không đếm được): một vài, một ít B. a + N (đếm được số ít): một C. an + N (đếm được số ít): một D. any N (đếm được số nhiều và không đếm được): vài, bất cứ (dùng trong câu phủ định, nghi vấn) Are there any trees behind your house? Yes, there are. (Có cây nào sau nhà bạn không? - Có.) Đáp án D. 19. didn’t go - was Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved/V2 => Dạng phủ định: S + didn't V(nguyên thể). My mother didn’t go shopping yesterday. She was tired. (Hôm qua, mẹ tôi không đi mua sắm. Bà ấy bị mệt.) Đáp án: didn't go - was 20. play - played Kiến thức: Thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn Giải thích: - Chỗ trống thứ nhất: Dấu hiệu: “often” (thường xuyên) Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại. Công thức: S + V(s/es). - Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved/ bqt. They often play soccer but last Sunday they played volleyball. 25. against Kiến thức: Từ vựng Giải thích: against (prep): chống lại/ đối kháng The teams play (25) against each other. (Các đội thi đấu với nhau.) Đáp án: against 26. For Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm từ: for example (ví dụ) (26) For example, in a football game, (Ví dụ như, trong một trận đá bóng,) Đáp án: For 27. get Kiến thức: Từ vựng Giải thích: get (v): giành được if team A gets 4 points and team B (27) get 2 points, team A wins the game. (nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm thì đội A thắng trận.) Đáp án: get Đoạn văn hoàn chỉnh: There are two main kinds of sports: (23) team sports and individual sports. Team sports (24) are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (25) against each other. They compete against each other in order to get the best score. (26) For example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (27) get 2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports. Tạm dịch: Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân. Các môn thể thao đồng đội là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi với nhau. Họ thi đấu với nhau để giành được điểm số cao nhất. Ví dụ, trong một trò chơi bóng đá, nếu đội A giành được 4 điểm và đội B giành được 2 điểm, đội A chiến thắng trò chơi. Các môn thể thao đồng đội đôi khi được gọi là các môn thể thao cạnh tranh. Bài đọc: London is Britain's biggest city. Oxford University is the oldest university in Britain. It was built in the 12th century. The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain's most popular food is fish and chips. Tea is the most popular drink. Britain's most common leisure Thông tin: Britain's most common leisure activities are watching TV and listening to the radio. (Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của Anh là xem TV và nghe đài.) Đáp án: No, they don’t. (Họ Không.) 32. Kiến thức: Liên từ Giải thích: but S + V: nhưng I like watching that film. I have to do homework. (Tôi thích xem bộ phim đó. Tôi phải làm bài tập về nhà.) Đáp án: I like watching that film, but I have to do homework. (Tôi thích xem bộ phim đó nhưng tôi phải làm bài tập về nhà.) 33. Kiến thức: Cấu trúc câu cảm thán Giải thích: Cấu trúc: How + adj + S + to be! The girl is so cute. (Cô gái thật dễ thương.) Đáp án: How cute the girl is! (Thật là một cô gái dễ thương!) 34. Kiến thức: Cấu trúc lời đề nghị Giải thích: Cấu trúc lời đề nghị ai đó cùng làm: Why don't we + V (nguyên thể)? = What about + Ving? Why don't we go fishing? (Tại sao chúng ta không đi câu cá?) Đáp án: What about going fishing? (Còn việc đi câu cá thì sao?) 35. Kiến thức: So sánh hơn/ So sánh hơn nhất Giải thích: Công thức so sánh hơn: S + to be + more adj/adj-er than N/pronoun. Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N. Thu is more intelligent than any students in her class. (Thu thông minh hơn bất kỳ học sinh nào trong lớp.) Đáp án: Thu is the most intelligent student in her class. (Thu là học sinh thông minh nhất trong lớp.) Giải thích: A few people sit in front of it all day or all night. (Một số người ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm.) Thông tin: A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night. (Rất nhiều người bật TV và ngồi trước màn hình cả ngày hoặc cả đêm.) Đáp án: False 31. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: The speaker thinks that TV programmes are getting better. (Người nói nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tốt hơn.) Thông tin: I think television programmes are getting worse. (Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn.) Đáp án: False 32. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Good things on TV are the news, live sport, comedy shows. (Những điều hay trên TV là tin tức, thể thao trực tiếp, chương trình hài kịch.) Thông tin: The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. (Những điều hay ho duy nhất trên TV ngày nay là tin tức, chương trình thể thao trực tiếp và hài kịch.) Đáp án: True
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_s.docx