Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)

docx 15 trang thúy lê 14/10/2024 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 6 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 6
 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS
I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
1. A. city B. career C. class D. climb
2. A. film B. wish C. high D. pig
3. A. last B. Asia C. racket D. athlete
4. A. archery B.change C. watch D. schedul
 e
II. Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each of the following sentences.
5. - “ ___________ a nice T-shirt, Hoa!” - “Thank you”.
A.How B. What C. Which D. It
6.- “I've just received a present from my mother.” - “ _________ ”.
A.Really B. Thank you C. Congratulations D. Well
7. He can't swim __________ he is afraid of water.
A. because B. but C. and D. so
8. At the weekend, we can play a ______ of badminton or join a football match.
A. sport B. game C. match D. sporty
9. This is the ____________ restaurant I have ever known.
A. worst B. baddest C.badder D. worse
10. Many girls and women __________ aerobics to keep fit.
A. play B. went C. do D. go
11. As it doesn't snow in Viet Nam, we cannot ________ skiing.
A. play B. do C. make D.go
12. London is one of the most interesting city I __________ .
A. ever visit B. have ever visited C. ever visited D. will ever visit
III. Complete the following sentences with the correct form of verbs.
13. My father (watch) _________TV every night.
14. I (visit) _____________America next month.
15. Could you (buy)___________some postcards for me?
16. Shall we (go) __________cycling this afternoon?
IV. Use the given words in the box to complete the following passage. There is ONE word you don’t 
need to use 34. play/ free time/ They/ in/ badminton/ often/ their.
.....................................................................................
VII. Listen and circle the correct answers.
35. Where is Fiona going on vacation?
A. London B. Barcelona C. Milan
36. What is she going to see on the first day?
A. Branca Tower B. Lake Como C. the beach
37. Where will she visit if she has time?
A. the lake B. the cathedral C. a cafe
38. How long is the drive to Lake Como?
A. 1 hour B. half an hour C. 2 hours
39. What will Fiona do if the weather is bad?
A. eat ice cream B. read her book C. stay in her hotel
40. When is she getting home?
A. Sunday morning B. Saturday evening C. Sunday evening
 ---- THE END----- Giải thích:
A. last /l^st/
B. Asia /'ei39/
C. racket /'rakit/
D. athlete /'^9li:t/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ei/, còn lại được phát âm là /»/. Đáp án B.
4. D
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
A. archery /'mtfbri/
B. change /tfeind3/
C. watch ZwotJ7
D. schedule /'sked3u:l/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /tf/. Đáp án D.
5. B
Kiến thức: Câu cảm thán
Giải thích:
Cấu trúc lời khen: How + adj + S + to be! = What + (a/an) + adj + N!
-“How a nice T-shirt, Hoa!” - “Thank you”.
(“Áophông đẹp quá Hoa ơi!" - "Cảm ơn bạn".)
Đáp án B.
6. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- "Tôi vừa nhận được một món quà từ mẹ tôi." - " ___________
A. Thật à?
B. Cảm ơn bạn
C. Chúc mừng nhé
D. Chà
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án C.
7. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. but S + V: nhưng C. make (v): chế tạo, sản xuất
D. go (v): đi => go skiing: đi trượt tuyết
Tạm dịch: Vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng ta không thể đi trượt tuyết.
Đáp án D.
12. B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “ever” (từng)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra 
ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
London is one of the most interesting city I have ever visited.
(Luân Đôn là một trong những thành phố thú vị nhất tôi từng đến thăm.)
Đáp án B.
13. watches
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “every night” (mỗi tối); “my father” (bố tôi) là chủ ngữ ngôi ba số ít => động từ chia ở dạng số ít 
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng 
quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại. 
Công thức: S + V(s/es).
My father watches TV every night.
(Bố tôi xem TV mỗi tối.)
Đáp án: watches.
14. am going to visit
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Dấu hiệu: “next month” (tháng tới), câu đã xác định thời gian và địa điểm => hành động sẽ xảy ra có dự định 
trước
Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai 
không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Công thức: S + am/is/are going to V.
I am going to visit America next month.
(Tôi sẽ đến thăm Mỹ vào tháng tới.)
Đáp án: am going to visit. Sau động từ to be “are” cần một tính từ
Some students in my school are very (18) sporty.
(Một số học sinh trong trường của tôi rất thể thao.) Đáp án: sporty.
19. different
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước danh từ “activities” (hoạt động) cần một tính từ
They take part in (19) different activities after school.
Tạm dịch: Họ tham gia vào các hoạt động khác nhau sau giờ học.
Đáp án: different.
20. play
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Do câu chưa có động từ nên vị trí cần điền là một động từ
Some students usually (20) play football, table tennis or badminton.
(Một số học sinh thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.) Đáp án: play.
21. go
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Do câu chưa có động từ nên vị trí cần điền là một động từ
go + swimming/ jogginh: đi bơi/ đi chạy bộ
Others (21) go swimming or jogging in the park.
(Những người khác đi bơi hoặc chạy bộ trong công viên.)
Đáp án: go.
22. watch
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...) Dấu hiệu: trước và sau 
“and” (và) là động từ => vị trí cần điền là động từ They often go home and (22) watch television.
(Họ thường về nhà và xem tivi.)
Đáp án: watch.
23. listening
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
like + Ving: thích làm gì listen to music: nghe nhạc
Sometimes, they like (23) listening to music... Giải thích:
What is the passage about?
(Đoạn văn nói về điều gì?)
Thông tin: My name's Lan. My best friend is Mi.
(Tên tôi là Lan. Bạn thân nhất của tôi là Mi.)
Đáp án: It's about Lan's best friend.
(Nó nói về người bạn than nhất của Lan.)
26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
What is Lan's favourite colour?
(Màu sắc yêu thích của Lan là gì?)
Thông tin: Her favourite colour is blue. That's my favourite colour, too.
(Màu sắc yêu thích của bạn ấy là màu xanh. Đó cũng là màu yêu thích của tôi.)
Đáp án: It’s blue./ Her favourite colour is blue.
(Nó là màu xanh lam./Màu sắc yêu thích của cô ấy là xanh lam.)
27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Why does Lan say Mi is funny?
(Tại sao Lan nói Mi vui tính?)
Thông tin: She is very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes.
(Bạn ấy rất vui tính. Bạn ấy làm cho tôi cười rất nhiều. Bạn ấy kể những câu chuyện cười rất hay.)
Đáp án: Because Mi makes her laugh and tells good jokes.
(Bởi vì Mi làm cô ấy cười và kể những câu chuyện cười hay.)
28.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Why does Mi help Lan in the lessons?
(Vì sao Mi giúp đỡ Lan trong các bài học?)
Thông tin: Mi helps me in my lessons because sometimes I don't understand everything.
(Mi giúp tôi trong học tập vì đôi khi tôi không hiểu hết.)
Đáp án: Because sometimes Lan doesn't understand everything.
(Bởi vì đôi khi Lan không hiểu được mọi thứ.) Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra 
ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Đáp án: Ngoc has never been to Ho Chi Minh city before.
(Trước đây, Ngọc chưa từng đến thành phố Hồ Chí Minh.)
34.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “often” (thường xuyên), đứng trước động từ chính.
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng 
quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại. 
Công thức: S + V(s/es).
Đáp án: They often play badminton in their free time.
(Họ thường chơi cầu lông vào thời gian rảnh rỗi.)
Bài nghe:
A: Hey Fiona. What are you going to do for your holiday?
Fiona: I'm going to go to Milan.
A: Awesome. What are you going to do there?
Fiona: On the first day, I'm going to visit Branca Tower.
A: Okay.
Fiona: If I have time, I will visit Milan cathedral too.
A: Cool, What about the second day?
Fiona: I'm going to visit lake Como.
A: Where is that?
Fiona: It's 2 hours' drive from Milan.
A: Lovely, so if the weather is bad?
Fiona: Hmmm, if the weather is bad, I find a cafe and read my book.
A: That sounds nice. When you get home?
Fiona: I'll be home on Sunday evening.
A: Okay, have a nice time.
Tạm dịch:
A: Này Fiona, Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?
Fiona: Tôi sẽ đến Milan.
A: Tuyệt vời. Bạn định làm gì ở đó?
Fiona: Vào ngày đầu tiên, tôi sẽ đi thăm tháp Branca.
A: Được rồi. Thông tin: If I have time, I will visit Milan cathedral too.
(Nếu có thời gian, tôi cũng đến thăm nhà thờ lớn Milan.)
Đáp án: B
28. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lái xe đến Hồ Como mất bao lâu?
A. 1 giờ
B. nửa giờ
C. 2 giờ
Thông tin: It's 2 hours' drive from Milan.
(Cách Milan 2 giờ lái xe.)
Đáp án: C
29. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Fiona sẽ làm gì nếu thời tiết xấu?
A. ăn kem
B. đọc sách của cô ấy
C.ở trong khách sạn của cô ấy
Thông tin: Hmmm, if the weather is bad, I find a cafe and read my book. (Hmmm, nếu thời tiết xấu, tôi tìm 
một quán cà phê và đọc sách của mình.) Đáp án: B
30. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Khi nào cô ấy về nhà?
A. Sáng Chủ nhật
B. Tối thứ bảy
C. Tối Chủ nhật
Thông tin: I'll be home on Sunday evening.
(Tôi sẽ về nhà vào tối Chủ nhật.)
Đáp án: C

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_s.docx