Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. eggplant B. ending C. renew D. pencil 2. A. anything B. capital C. mango D. program 3. A. cow B. show C. bowl D. grow 4. A. shoulder B. counter C. loudly D. fourteen 5. A. smoothie B. southern C. author D. weather II. Choose the best answer. 6. _________ will present my idea to the company tomorrow. A. mine B. my C. me D. I 7. This isn‘t your chairs. ________ It’s A. my B.me C. I D. mine 8. In team sports, the two teams _____ against each other in order to get the better score. A. do B. make C. are D. compete 9. I want to find _____ key. I can not go home without it. A. me B. my C. I D. mine 10. I often practise ______ in the gym four times a week. A. boxing B. fishing C. driving D. scuba diving 11. I’d like to watch motor racing because it is very_________ . A. frightening B.exciting C. excited D. boring 12. She was totally _____ after finishing her performance. A. exhausted B. fantastic C. exciting D. stressful 13.________do you go to school? - I go to school 6 days a week. A. How often B. How C. What D. Why 14. I like listening to music, ________ my sister likes reading books. A. because B. but C. or D. and 15. Tom ________ to the zoo last Sunday. A. go B. goes C. went D. gone C. Charles Francis Jenkins D. Philo Taylor Farnsworth 30. How many TVs were in the US in 1945? A. A few hundred B. A few thousand. C. A few million. D. A few billion. VII. Choose the best answer to complete the passage. Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (31) __________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (32) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball. Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) ______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond - home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (34) _______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (35)__________. 31. A. when B. at C. during D. on 32. A. try B. tried C. is trying D. tries 33. A.fast B. slowly C. dangerously D. strongly 34. A. stop B. stopping C. to stop D. stops 35. A. boring B. sad C. exciting D. expensive VIII. Make questions for the underlined part in each sentence. 36. Millions of viewers watch the EURO football match on TV. ................................................................................................................................................ 37. We can meet in front of theater at 7 p.m. ................................................................................................................................................ 38. Peter wants something to eat because he is hungry now. ................................................................................................................................................ 39. We go to the zoo twice a month. ................................................................................................................................................ 40. TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast. ................................................................................................................................................ D. grow /groo/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ao/, các phương án còn lại phát âm /au/. Chọn A 4. D Kiến thức: Phát âm “ou” Giải thích: A. boundless /'baund.las/ B. counter /'kaun.tar/ C. loudly /laod.li/ D. fourteen /Ifb:'ti:n/ Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /□:/, các phương án còn lại phát âm /ao/. Chọn D 5. C Kiến thức: Phát âm “th” Giải thích: A. smoothie /'smu:.ỗi/ B. southern /'sAỗan/ C. author /'o:.9ar/ D. weather /'weỗ.ar/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /9/, các phương án còn lại phát âm /ỗ/. Chọn C 6. D Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: A. mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ B. my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ C. me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ D. I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ Trước “will” là động từ cần một chủ ngữ nên chọn “I” I will present my idea to the company tomorrow. (Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.) Chọn D 7. D Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: A. my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ B. me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ Chọn A 11. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. frightening (a): đáng sợ B. exciting (a): thú vị (mô tả bản chất của đối tượng) C. excited (a): thú vị (mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động) D. boring (a): chán Đối tượng trong câu là “it” nên cần dùng “exciting”. I’d like to watch motor racing because it is very exciting. (Tôi muốn xem đua xe vì nó rất thú vị.) Chọn B 12. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. exhausted (a): kiệt sức B. fantastic (a): tuyệt vời C. exciting (a): hào hứng D. stressful (a): căng thẳng Chủ ngữ trong câu là “she” nên cần một tính từ đuôi “ed” She was totally exhausted after finishing her performance. (Cô ấy đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần biểu diễn của mình.) Chọn A 13. A Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. How often: hỏi tần suất B. How: như thế nào C. What: cái gì D. Why: tại sao How often do you go to school? - I go to school 6 days a week. (Bạn đi học bao lâu một lần? - Tôi đi học 6 ngày một tuần.) Chọn A 14. B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because: vì B. but: nhưng Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It's yours. (Hãy lấy bản khắc gỗ này như một món quà từ tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.) Đáp án: yours 19. Its Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: its: của nó Trước danh từ “capital city” (thủ đô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Brazil” là vật nên câu sau dùng “its” Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia. (Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thủ đô của nó là Brasilia.) Đáp án: its 20. his - his Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Vị trí 1: his: của anh ấy => đại từ sở hữu Sau động từ “is not” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “car” (ô tô) và Smiths nên câu sau dùng “his” (his car). Vị trí 2: his: của anh ấy => tính từ sở hữu Trước danh từ “car” (ô tô) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “Smiths” là người nên câu sau dùng “his” A: Is that the Smiths' car? That one over there - the blue one. (Đó có phải là xe của Smiths không? Cái đằng kia - cái màu xanh.) B: No, that's not his. His car is dark blue. (Không, đó không phải của anh ấy. Xe của anh ấy màu xanh đậm.) Đáp án: his - his IV. Listen Bài nghe: Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They're not. They're called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It's not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes. Tạm dịch: Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers. (Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.) Chọn True 25. True Kiến thức: Nghe - hiểu Giải thích: Sumo is incredibly exciting and skilful. (Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.) Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful. (Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.) Chọn True 26. C Kiến thức: Đọc - hiểu Giải thích: Rotating nghĩa là ________ A. đi lên và đi xuống. B. di chuyển tiến và lùi C. quay D. đứng yên Thông tin: Rotating discs are discs that spin like CDs (Đĩa rotating là đĩa quay giống như đĩa CD) Chọn C 27. A Kiến thức: Đọc - hiểu Giải thích: Ai đã phát minh ra mô hình TV cơ học? A. Boris Rosing B. John Logie Baird C. Charles Francis D. Philo Taylor Farnsworth Thông tin: Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia (Boris Rosing đã chế tạo chiếc TV cơ học đầu tiên hoạt động được ở Nga) Chọn A 28. D Kiến thức: Đọc - hiểu Giải thích: Phát biểu nào sau đây là sai? B. at: lúc C. during: trong suốt D. on: trên It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (31) during the game. (Nó được chơi bằng những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi 2 đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế trong suốt trò chơi.) Chọn C 32. D Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: try (v): cố gắng Thì hiện tại đơn diễn tả quy luật trò chơi => dạng khẳng định, chủ ngữ số ít + V-s/-es Each player (32) tries to hit the ball and then run around the four bases... (Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy quanh bốn góc...) Chọn D 33. A Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: A. fast (adv): nhanh B. slowly (adv): chậm C. dangerously (adv): nguy hiểm D. strongly (adv): khỏe Sau động từ “run” cần một trạng từ Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) fast. (Người chơi không cần phải quá cao hay khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.) Chọn A 34. B Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: stop (v): dừng Sau giới từ “without” (mà không) cần một động từ ở dạng Ving The most exciting play is when the batter hits a ball very far and goes round all the bases without (34) stopping for a home run. “Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các góc mà không dừng lại để chạy về đội nhà.”
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_global_success_de_s.docx