Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 5 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 5 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. distract B.tablet C. backpack D. debate 2.A. decoy B. educate C. concord D. decrease 3. A. expensive B. encounter C. excellent D. encourag e II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 4. A. remember B. embarrass C. disappoint D. defining 5. A. Internet B. creative C. portable D. benefit III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. 6. Gender equality_______only when women and men enjoy the same opportunities. A. will achieve B. achieves C. achieve D. will be achieved 7. Women are more likely to be victims of ________violence. A. domestic B. household C. home D. family 8. In Yemen, women have less ___to property ownership, credit, training and employment A. possibility B. way C. use D. access 9. In Korea, many people still feel that women should be in charge of _______after getting married. A. housekeeping B. homemaker C. house husband D. householder 10. Superstitions ________an important part in the lives of many people in Viet Nam. A. take B. act C. occupy D. play 11. Traditionally, most Vietnamese people never _______the floor during the first three days of the New Year. A. sweep B. paint C. polish D. resurface 11. In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ________their choice. A. to B. for C. against D. with 12. They’re excellent learning __________. You can store information, take notes, write essays and do calculations. A. equipments B. tools C. gadgets D. techniques 13. In English class yesterday, we had a discussion ___________different cultures. A. around B. about C. for D. from 14. Mrs Dawson said that we were __________our lesson in the library next Monday. A. having B. making C. reading D. going 15. I really don’t __________the point of taking the exam when you are not ready for it. A. take B. have C. mind D. see IV. Give the correct form of each word in the brackets. 16. On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women's ____________to the economy, both in paid and unpaid work. (CONTRIBUTE) earlier this year. Whilst Lumby and her husband are by no means the only Australians making such a role reversal, research suggests that they are in the minority. In a government-funded survey in 2001, only 5.5 percent of couples in the 30-54-year age group saw the women working either part- or full-time while the men were unemployed. The situation is likely to change, according to the CEO of Relationships Australia, Anne Hollands. She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce and changing social patterns and expectations. However, she warns that for couples involved in role-switching, there are many potential difficulties to be overcome. For men whose self-esteem is connected to their jobs and the income it provides to the family, a major change of thinking is required. It also requires women to reassess, particularly with regard to domestic or child-rearing decisions, and they may have to learn to deal with the guilt of not always being there at key times for their children. Being aware of these issues can make operating in non-traditional roles a lot easier. 26. What is the main idea of the passage? A. Men being the bread winners B. Traditional roles of women C. Women being the home makers D. Reversed roles between men and women 27. Catherine and her husband decided that Catherine would be the primary earner because _________. A. she had a badly paid job B. she was not good at childcare C. she had a reliable job D. she wanted her husband to stay at home 28. They decided that Derek would look after their son because they ____________. A. couldn't afford to put their child in care for long periods each day B. didn't want to put their child in care for long periods each day C. thought childcare was not safe enough for their children D. worried about their son's health problems 29. In paragraph 2, the word “reversal" is closest in meaning to___________. A. stability B. modification C. rehearsal D. switch 30. One reason for a change in the number of men staying home is _________. A. the stability in the number of highly-educated women who are working B. the fall in the number of highly-educated women who are working C. the rise in the number of highly-educated women who are working D. the fluctuation in the number of highly-educated women who are working VII. Complete the second sentence with the same meaning to the first one. 31. They will sue the company for wage discrimination. (sued) => The company______________________________. 32. There were fewer occasions for giving gifts in the past than those in modern societies. (more) => There are _________________________________. 33. Nothing is more precious than happiness and health. (most) => Happiness and health _______________________. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. D 6. D 11. A 16. contribution 21. D 26. D 36. in front of 2. B 7. A 12. B 17. solution 22. B 27. C 37. Middle Ages 3. C 8. D 13. B 18. creativeness 23. D 28. B 38. special power 4. C 9. A 14. A 19. constantly 24. A 29. D 39. under a ladder 5. B 10. D 15. D 20. electronic 25. B 30. C 40. pools of water 31. The company will be sued for iscrimination. wage d 32. There are more occasions for giving gifts in modern societies than in the past. 33. Happiness and health are the most precious things. 34. Electronic devices whose radiation is very harmful are bad for your eyes. 35. They may feel sad and bad about themselves, which might affect their performance at school. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. distract /dz'strakt/ B. tablet /'teb.lat/ C. backpack /'b^k.p^k/ D. debate /di'beit/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /»/ Chọn D 2. B Kiến thức: Phát âm “d” Giải thích: A. decoy /'dữ.koi/ B. educate /'ed3.u.keit/ C. concord /'knp.ko:d/ D. decrease /di'kri:s/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /3/, các phương án còn lại phát âm /d/ Chọn B 3. C Kiến thức: Phát âm “e” Giải thích: A. expensive /ik'spen.siv/ B. encounter /in'kaon.tor/ C. excellent /'ek.sal.ant/ Trước danh từ “violence” (bạo lực) cần một tính từ. Cụm từ “domestic violence”: bạo lực gia đình Women are more likely to be victims of domestic violence. (Phụ nữ có nhiều khả năng trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình.) Chọn A 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. possibility (n): khả năng B. way (n): cách C. use (n): sử dụng D. access (n): quyền In Yemen, women have less access to property ownership, credit, training and employment. (Ở Yemen, phụ nữ ít có quyền sở hữu tài sản, tín dụng, đào tạo và việc làm.) Chọn D 9. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. housekeeping (n): công việc quản gia B. homemaker (n): người làm việc ở nhà C. house husband (n): người chồng nội trợ D. householder (n): chủ hộ In Korea, many people still feel that women should be in charge of housekeeping after getting married. (Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cảm thấy rằng phụ nữ nên phụ trách việc quản gia sau khi kết hôn.) Chọn A 10. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. take (v): lấy B. act (v): hành động C. occupy (v): chiếm D. play (v): chơi Cụm động từ: “play an important part”: đóng vai trò quan trọng Superstitions play an important part in the lives of many people in Viet Nam. (Mê tín đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của nhiều người ở Việt Nam.) Chọn D 11. A D. going (v): đi Mrs Dawson said that we were having our lesson in the library next Monday. (Bà Dawson nói rằng chúng tôi sẽ học tiết học tại thư viện vào thứ Hai tới) Chọn A 15. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. take (v): lấy B. have (v): có C. mind (v): bận tâm D. see (v): nhìn thấy Cụm động từ: “see the point”: hiểu I really don't see the point of taking the exam when you are not ready for it. (Tôi thực sự không thấy ý nghĩa của việc làm bài kiểm tra khi bạn chưa sẵn sàng cho nó.) Chọn D 16. contribution Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau tính từ sở hữu “women's” (của người phụ nữ) cần một danh từ contribute (v): đóng góp => contribution (n): sự đóng góp On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women's contribution to the economy, both in paid and unpaid work (Vào ngày 24 tháng 10 năm 1975, hơn 25 nghìn phụ nữ ở Iceland đã nghỉ một ngày để nhấn mạnh tầm quan trọng của sự đóng góp của phụ nữ vào nền kinh tế, cả trong công việc được trả lương và không được trả lương) Đáp án: contribution 17. solution Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần dùng một danh từ solve (v): giải quyết => solution (n): giải pháp Gender equality is also a part of the solution to the challenges facing society. (Bình đẳng giới cũng là một phần của giải pháp cho những thách thức mà xã hội đang phải đối mặt.) Đáp án: solution B. rarely: hiếm C. never: không bao giờ D. ever: bao giờ Cụm từ: “hardly ever”: hầu như không bao giờ. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly ever doing anything else in their spare time. (Cha mẹ lo lắng rằng trẻ em dành quá nhiều thời gian để chơi trên Internet, hầu như không bao giờ làm bất cứ điều gì khác trong thời gian rảnh rỗi.) Chọn D 22. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. harming (v): làm hại B. harmful (a): có hại C. hurting (v): làm tổn thương D. hurtful (a): tổn thương Sau động từ tobe “be” cần một tính từ. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children. (Đương nhiên, các bậc cha mẹ tò mò muốn tìm hiểu tại sao Internet lại hấp dẫn đến vậy và họ muốn biết liệu nó có thể gây hại cho con cái họ hay không.) Chọn B 23. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. supposed (v): giả sử B. occupied (v): sử dụng C. involved (v): liên quan D. absorbed (v): hấp thụ Cụm từ “absorb in”: mải mê Obviously, if the children are bent over their computers for hours, absorbed in some game, instead of doing their homework, (Rõ ràng, nếu bọn trẻ cắm mặt vào máy tính hàng giờ, mải mê với một trò chơi nào đó, thay vì làm bài tập về nhà,) Chọn D 24. A Kiến thức: Từ vựng
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de.docx