Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)

docx 18 trang thúy lê 30/11/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 4 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 4
 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
 1. A. pleasant B. heading C. healthy D. breathe
 2. A. inventor B. president C. adventure D. genetics
 3. A. adopt B. front C. column D. borrow
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
 4. A. identify B. critical C. technology D. eliminate
 5. A. continue B. amazing C. annoying D. calculate
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. Women with high qualifications _____________to managers.
A. must promote B. must be promoted
C. must be promoting D. promote
7. The gender ___in education in Yemen is among the highest in the world.
A. gap B. generation C. sex D. male
8. International Women's Day is an occasion to make more ___towards achieving gender equality.
A. movement B. progress C. improvement D. development
9. UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to 
celebrate
the cultural diversity of people around us, and find out more about what we have __________.
A. as usual B. as normal C. in common D. alike
10. In Scotland, the bride's mother may invite the wedding guests to her house to _________off all the
wedding gifts.
A. show B. turn C. put D. get
11. On the wedding day, the best man is expected to help the _________.
A. bride B. groom C. guest D. bridesmaid
12. Mr. Brown has created a list of the most useful apps for the classroom, ___is available on his blog.
A. that B. which C. who D. whose
13. We are looking to find __________ways to stimulate learning and continually trying to improve the
way we teach.
A. portable and mobile B. new and creative
C. ineffective and inappropriate D. shocking and amazing
14. Mobile devices increase opportunities for learning after school hours and increase teachers' _________
and their comfort levels with technology.
A. behavior B. lines C. ability D. paths
15. The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments
when they are allowed to listen to their soft music during ______________. vary from country to country.
The Wedding Dress: In many countries, it is customary for the bride to wear a white dress as a symbol of 
purity. The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150 years 
ago. Before that, most women could not afford to buy a dress that they would only wear once. Now, bridal 
dresses can be bought in a variety of styles. In some Asian countries and in the Middle East, colors of joy and 
happiness like red or orange other than white are worn by the bride or used as part of the wedding ceremony, 
The Wedding Rings: In many cultures, couples exchange rings, usually made of golf or silver and worn on the 
third finger of the left or right hand, during the marriage ceremony. The circular shape of the ring is symbolic 
of the couple's eternal union. In Brazil, it is traditional to have the rings engraved with the bride's name on the 
groom's ring, an vice versa.
Flowers: Flowers play an important role in most weddings. Roses are said to be the flowers of love, and because 
they usually bloom in June, this has become the most popular month for weddings in many countries. After the 
wedding ceremony, in many countries the bride throws her bouquet into a crowd of well-wishers - usually her 
single female friends. The person who catches this bouquet will be the next one to marry.
Gifts: In Chinese cultures, w edding guests give gifts of money to the newly-weds in small red envelopes. 
Money is also an appropriate gift at Korean and Japanese wedding. In many Western countries, for example in 
the U.K, wedding guests give the bride and groom household items that they may need for their new home. In 
Russia, rather than receiving gifts, the bride and groom provide gifts to their guests instead.
With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of 
the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other 
countries.
26. Which of the following is the best title of the passage?
A. Wedding ceremonies B. Wedding customs
C. Wedding day D. Wedding history
27. The tradition of wearing a special dress only on one's wedding day is ______________.
A. about 150 years ago B. over a century ago
C. less than 100 years ago D. less than 200 years ago
28. In some cultures, the bride wears a white dress as a traditional symbol of ___________.
A. modesty B. secrecy C. purity D. security
29. In some Asian and Middle Eastern.countries, which colour is NOT considered to be suitable for a 
wedding?
A. red B. orange C. white D. blue
30. Which of the following information is TRUE according to the passage?
A. Nowadays, every bride can afford to buy a wedding dress to wear only once.
B. It is believed that any person who catches the bride's bouquet will be the next to marry.
C . It is customary to write the groom's name on the bride's wedding ring. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. pleasant /'plez.ant/
B. heading /'hed.ip/
C. healthy /'hel.Oi/
D. breathe /bri:ỗ/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /e/
Chọn D
2. D
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. inventor /in'ven.tar/
B. president 'prez.i.dant/
C. adventure /ad'ven.tfar/
D. genetics /d39'net.iks/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /a/, các phương án còn lại phát âm /e/
Chọn D
3. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. adopt /a'dupt/
B. front ZfrAnt/
C. column /'kul.am/
D. borrow /'bor.oo/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /A/, các phương án còn lại phát âm ZoZ
Chọn B
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. identify /ai'den.ti.fai/
B. critical /'krit.i.kal/
C. technology /tek'nul.9.d3Ĩ/
D. eliminate /i'lim.i.neit/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. C. improvement (n): cải thiện
D. development (n): phát triển
Cụm động từ: “make progress”: tiến bộ
International Women's Day is an occasion to make more progress towards achieving gender equality.
(Ngày Quốc tế Phụ nữ là dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.)
Chọn B
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. as usual: theo thường lệ
B. as normal: như tiêu chuẩn
C. in common : có điểm chung
D. alike: giống/ tương tự
UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to celebrate the 
cultural diversity of people around us, and find out more about what we have in common.
(Ngày Thế giới của Liên Hợp Quốc về Đa dạng Văn hóa cho Đối thoại và Phát triển vào ngày 21 tháng 5 là 
cơ hội để kỷ niệm sự đa dạng văn hóa của những người xung quanh chúng ta và tìm hiểu thêm về những điểm 
chung mà chúng ta có.)
Chọn C
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. show (v): chỉ
B. turn (v):
C. put (v): đặt / để
D. get (v): lấy
Cụm động từ: “show off”: khoe
In Scotland, the bride's mother may invite the wedding guests to her house to show off all the wedding gifts. 
(Ở Scotland, mẹ của cô dâu có thể mời những vị khách dự đám cưới đến nhà để khoe tất cả những món quà 
cưới.)
Chọn A
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bride (n): cô dâu
B. groom (n): chú rể mái của họ với công nghệ.)
Chọn C
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. private work: công việc riêng tư
B. private homework : bài tập riêng tư
C. individual homework: bài tập cá nhân
D. individual classwork: công việc cá nhân trong lớp học
The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments 
when they are allowed to listen to their soft music during individual homework.
(Các giáo viên đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các sinh viên của mình im lặng hơn hơn và tập trung 
hơn vào bài tập của họ khi họ được phép nghe nhạc nhẹ của họ trong các bài tập cá nhân.)
Chọn C
16. improvement
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Trước “and” (và) đang là danh từ “achievement” (thành tựu) nên vị trí trống cũng cần một danh từ. improve 
(v): cải thiện
=> improvement (n): sự cải thiện
For the past five years, Iceland has been in the first rank of educational achievement and improvement in 
women's economic conditions.
(Trong 5 năm qua, Iceland luôn dẫn đầu về thành tích giáo dục và cải thiện điều kiện kinh tế cho phụ nữ.)
Đáp án: improvement
17. proposal
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ
propose (v): cầu hôn
=> proposal (n) sự cầu hôn
In the past, the proposal and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
(Trong quá khứ, lễ cầu hôn và đính hôn diễn ra trước đám cưới một hoặc hai năm.)
Đáp án: proposal
18. beliefs
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Cụm động từ: “fight against”: đấu tranh
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought for and won that right were called 
“suffragettes”.
(Quyền bầu cử được gọi là 'quyền bầu cử' và những phụ nữ Anh đã đấu tranh và giành được quyền đó được 
gọi là "những người bầu cử".)
Chọn C
22. D
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “were not” cần một tính từ từ
A. satisfaction (n): sự hài lòng
B. satisfactory (a): thỏa đáng (dùng cho chủ thể là vật)
C. satisfy (v): làm hài lòng
D. satisfied (a): hài lòng
The suffragettes were not satisfied.
(Những người bầu cử không hài lòng.)
Chọn D
23. A
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
A. intensive (a): gay gắt
B. intense (n): cực kì
C. intend (v): có ý định
D. intention (n): ý định
Sau động từ “became” (trở nên) cần một tính từ.
The fight for the vote for women became intensive and sometimes violent.
(Cuộc chiến giành quyền bầu cử cho phụ nữ trở nên gay gắt và đôi khi bạo lực.)
Chọn A
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm động từ: “take over”: chiếm/ đảm nhiệm
In 1912, hundreds of women took over the streets of London.
(Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường ở London.)
Chọn D

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de.docx