Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

docx 18 trang thúy lê 30/11/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 10 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - ĐỀ SỐ 3
 MÔN: TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
 1. A. marinate B. grate C. shallot D. staple
 2. A. maintain B. ankle C. present D. often
 3. A. enroll B. happen C. pursue D. affect
 II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
 4. A. manager B. recognize C. argument D. discriminate
 5. A. producer B. satisfy C. encourage D. however
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. All forms of discrimination against all women and girls ___________immediately everywhere.
A. must be taken away B. must be ended
C. must be allowed D. must be followed
7. UNICEF is working both nationally and regionally to educate the public on the ________of educating
girls.
A. importance B. development C. enrollment D. hesitation
8. Reducing gender __________improves productivity and economic growth of a nation.
A. equality B. inequality C. possibility D. rights
9. Cultural diversity makes our country _______by making it a__________place in which to live.
A. rich - more interesting B. richest - most interesting
C. richer - most interesting D. richer - more interesting10.
10. No one knows the real origins of the Chinese _________representing the cycles of the lunar year.
A. horoscope B. cycle C. stars D. space
11. In some Asian countries, the groom and bride_________their wedding rings in front of the altar.
A. change B. exchange C. give D. take
12. He spoke to the messengers with ___you were leaving.
A. which B. whom C. whose D. that
13. When used the right way, mobile technology has the ___to help students learn more and understand
that knowledge.
A. ability B. advantage C. development D. potential
14. The use of mobile apps in learning has been very ____________.
A. stressing B. wasteful C. promising D. dangerous
15. Behind the farmhouse there was a large garden, _______the farmer and his sons were working
A. for which B. which C. in which D. that
IV. Give the correct form of each word in the brackets.
16. Margaret Thatcher was the first woman to lead a ___________political party in the UK/ United VI. Read the passage and choose the best answer.
 INTERNATIONAL GIFT-GIVING CUSTOMS
The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of 
human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions.
In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer 
to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. 
In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children 
or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and 
associated with funerals in this country. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp 
objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should 
not open the gift in front of the giver and in others it would be an insult if you did not open the gift.
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have 
different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for 
example. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, 
it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never 
unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.
Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you 
to avoid any awkwardness or embarrassment as you seek to build a better cross-cultural relationship.
26. When did the tradition of gift-giving become popular all over the world?
A. a long time ago B. thousands of years ago
C. since the beginning of humans D. since the beginning of industrialization
27. Which of the following is NOT true about gift-giving customs?
A. In France, wine is not considered a suitable gift for the hostess of a dinner party.
B. In Sweden, it is not customary to bring some wine or flowers when you are invited to a dinner party.
C. In Viet Nam, such things as scissors, knives and other sharp objects shouldn't be used as a gift.
D. In Singapore, it is unacceptable to open the gift right in front of the giver.
28. The phrase “associatedwith'" is closest in meaning to____________.
A. connected with B. familiar with C. informed of D. similar to
29. The word “it" in paragraph 3 refer to ______________.
A. consideration B. manner C. gift D. culture
30. Which of the following is the main idea of paragraph 3?
A. The people who are presented with gifts.
B. The traditions of giving and receiving gifts.
C. The occasions of giving and receiving gifts.
D. The manners of giving and receiving gifts.
VII. Complete the second sentence with the same meaning to the first one. Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. marinate / 'm^r.i.neit/
B. grate /greit/
C. shallot /JoTot/
D. staple /'stei.pal/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /a/, các phương án còn lại phát âm /ei/
Chọn C
2. B
Kiến thức: Phát âm “n”
Giải thích:
A. maintain /mein'tein/
B. ankle /'^p.kal/
C. present /'prez.ant/
D. often /'of.an/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /g/, các phương án còn lại phát âm /n/
Chọn B
3. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. enroll /in'rool/
B. happen /'h^p.an/
C. pursue /pa'sju:/
D. affect /9'fekt/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /9/
Chọn A
4. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. manager /'m^n.i.d39r/
B. recognize /'rek.9g.naiz/
C. argument /'u:g.j9.m9nt/
D. discriminate /di'skrim.i.neit/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. B
Kiến thức: Trọng âm Reducing gender inequality improves productivity and economic growth of a nation.
(Giảm bất bình đẳng giới giúp cải thiện năng suất và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.)
Chọn B
9. D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Vị trí trống đầu tiên không có dấu hiệu của so sánh => dựa vào nghĩa
Vị trí trống thứ hai có mạo từ “a” nên không thể là so sánh nhất.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn “rich” (giàu): tính từ ngắn + er.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài “interesting” (thú vị): more + tính từ dài.
Cultural diversity makes our country richer by making it a more interesting place in which to live.
(Sự đa dạng về văn hóa làm cho đất nước của chúng ta trở nên phong phú hơn bằng cách biến nó thành một 
nơi thú vị hơn để sinh sống.)
Chọn D
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. horoscope (n): tử vi
B. cycle (n): chu kì
C. stars (n): ngôi sao
D. space (n): không gian
No one knows the real origins of the Chinese horoscope representing the cycles of the lunar year. (Không ai 
biết nguồn gốc thực sự của tử vi Trung Quốc đại diện cho các chu kỳ của năm âm lịch.) Chọn A
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. change (v): thay đổi
B. exchange (v): trao đổi
C. give (v): đưa
D. take (v): lấy
In some Asian countries, the groom and bride exchange their wedding rings in front of the altar.
(Ở một số nước châu Á, cô dâu chú rể trao nhẫn cưới trước bàn thờ.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ - in which = where
Behind the farmhouse there was a large garden, in which the farmer and his sons were working
(Đằng sau trang trại có một khu vườn rộng nơi mà người nông dân và các con trai của ông đang làm việc) 
Chọn C
16. major
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
Trước cụm danh từ “political party” (đảng chính trị) cần một tính từ.
majority (n): đa số
=> major (a): lớn/ chủ yếu
Margaret Thatcher was the first woman to lead a major political party in the UK/ United Kingdom. 
(Margaret Thatcher là người phụ nữ đầu tiên lãnh đạo một đảng chính trị lớn ở Anh/Vương quốc Anh.) Đáp 
án: major
17. serving
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
serve (v): phục vụ
Cụm tính từ: “long - serving” (a): phục vụ cho lâu dài
She was the first British female Prime Minister and was the longest serving PM for over 150 years.
(Bà là nữ Thủ tướng đầu tiên của Anh và là Thủ tướng tại vị lâu nhất trong hơn 150 năm.)
Đáp án: serving
18. publishers
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
- Sau danh từ “book” (sách) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
publish (v): xuất bản
=> publisher (n): nhà xuất bản
- Sau “a number of’ (nhiều) cần có một danh từ đếm được số nhiều.
Consider that there are a good number of book publishers now putting their content online.
(Hãy xem xét rằng có một số lượng lớn các nhà xuất bản sách hiện đang đưa nội dung của họ lên mạng.) 
Đáp án: publishers
19. learning
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại
Giải thích:
- Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ.
learn (v): học D. electrician (n): thợ điện
Trước danh từ “dictionary” (từ điển) cần một tính từ.
An electric translator or electronic dictionary is an excellent tool one can use when traveling on a vacation, 
on a business trip, studying languages, conversing with foreign people, and in a variety of other situations. 
(Máy phiên dịch điện tử hoặc từ điển điện tử là một công cụ tuyệt vời mà người ta có thể sử dụng khi đi du 
lịch, đi công tác, học ngôn ngữ, trò chuyện với người nước ngoài và trong nhiều tình huống khác.) Chọn B
23. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. depending (v): phụ thuộc
B. allows (v): cho phép
C. stops (v): dừng
D. refuses (v): từ chối
Cụm động từ “depend on”: phụ thuộc vào.
Depending on which one you purchase, there is an extensive range of vocabulary that can include up to one 
million words or more.
(Tùy thuộc vào loại bạn mua, có rất nhiều từ vựng có thể bao gồm tới một triệu từ trở lên.)
Chọn A
24. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước cụm danh từ “English electronic dictionaries” (từ điển điện tử tiếng Anh) cần một tính từ.
“hand - held” (a): cầm tay
Two popular hand-held English electronic dictionaries include the Talking Electronic Dictionary and the 
Audio Phrasebook.
(Hai bộ từ điển điện tử tiếng Anh cầm tay phổ biến bao gồm Talking Electronic Dictionary và Audio 
Phrasebook.)
Chọn B
25. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. intelligible (a): dễ hiểu
B. intellectual (a): thuộc về trí tuệ
C. intelligent (a): thông minh
D. interesting (a): thú vị
Just speak into the device and you will be provided with an intelligible translation voice response.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_10_global_success_de.docx