Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

docx 16 trang thúy lê 20/09/2024 770
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 3
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the 
others’.
1. A. earthquake B. breathe C. thousand D. threaten
2. A. landslide B. disaster C. absorb D. instantly
Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.
3. A. nomadic B. colourful C. generous D. countryside
4. A. opportunity B. facility C. inconvenient D. optimistic
Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the words in brackets.
5. Most students detest (have) ________homework during the weekends.
6. Whenever you are bullied, you should (talk) _________to your teachers.
7. (Walk) ________around areas with green trees and fresh air can help people relieve 
stress.
8. You don't need (watch) ________this programme if you don't like it.
9. After a course with a native teacher, Nam can speak English (well) _______than before.
10. I don't really like playing sports because it's (tired) _______.
11. In my leisure time, I often go to some villages in the suburbs to enjoy the (outdoor)
12. Playing badminton helps me reduce stress and improves my muscle (strong) ________.
13. His brother has given up (play) _________football because of his broken leg.
14. The local people in Ta Van in Sa Pa were kind and treated guests (hospitable) _______.
Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.
15. Posting personal pictures on social media is fun;_____, sometimes it can bring many
problems.
A. although B. but C. so D. however
16. People tend to live _____in fresh and open spaces in the countryside than in the
polluted city.
A. healthilier B. healthier C. more healthy D. more healthily
17. They ran _____through the forest passage than on their normal routes. Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.
Over the years, technologies have transformed the way farmers (26) ________out their daily
operations. In the past, farming was a labour-intensive process that often relied on manual 
labour, making it an extremely challenging and time-consuming task. However, with the advent 
of new technologies, such as precision farming techniques, autonomous tractors, and drones, 
farmers are now able to work (27) __________________efficiently and accurately. These
technological advancements have helped farmers minimize waste, conserve resources, and 
reduce the overall cost (28) _______production, leading to increased profitability. Moreover,
technologies such as genetic engineering and biotechnology have enabled farmers to develop 
crops that are more resistant to diseases and pests, resulting in (29)____________yields and
quality produce. Overall, these innovative technologies have revolutionised the agricultural 
sector, making farming more productive, sustainable, and profitable (30)____________ever
before.
C. LISTENING
Exercise 7: Listen to the recording and complete the passage below with ONE WORD. 
You will listen TWICE.
Cyberbullying has become a painful reality for many teenagers today. It can have many forms, 
such as name-calling, spreading (31) ______, or sharing embarrassing photos or videos. As a
teenager, it’s important to understand the dangers of cyberbullying and to take steps to protect 
ourselves and stay (32) ______online. Here are a few tips to keep in mind: First, always think
before you post or share anything online! Avoid posting or sharing anything that could be 
hurtful or (33) ______to others. Second, don’t respond to cyberbullies or have any interaction
with them in any way. It’s best to block or (34)________them to the appropriate authorities.
Third, talk to someone you trust if you’re being bullied online. This could be a parent, teacher, 
friend, or counsellor. Remember, you’re not alone, and there are people who can help. Finally, 
take care of yourself by getting enough sleep, exercise, (35) _____your life online and offline 
and spending time with friends and family. By taking these steps, you can help protect yourself 
from cyberbullying and stay safe online.
D. WRITING
Exercise 8: Choose the correct sentences in which the given words are used with extra 
words added.
36. I/enj oy/ do/artsandcrafts/I/hate/ play/ chess. HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B 2. C 3. A 4. B 5. having
6. talk 7. Walking 8. to watch 9. better 10. tiring
11. outdoors 12. strength 13. playing 14. hospitably 15. D
16. D 17. D 18. A 19. C 20. B
26. carry 27. more 28. of 29. higher 30. than
31. rumours 32. safe 33. offensive 34. report 35. balancing
36. B 37. C 38. A 39. B 40. A
21. mean words, physical actions, exclusion
22. a quarter of students
23. No, it occurred less frequently
24. creating rules
25. bullying goes down a lot
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1.
1.
Kiên thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. earthquake /'3:0.kweik/
B. breathe /bri:ỗ/
C. thousand /'0ao.zand/
D. threaten /'dret.an/
Đáp án B.
2.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. landslide /'l^nd.slaid/
B. disaster /di'za:.star/
C. absorb /ab'zo:b/ Đáp án: talk.
7.
Kiên thức: Danh động từ
Giải thích: Cần một danh động từ làm chủ ngữ cho câu.
Tạm dịch: Đi dạo quanh những khu vực có cây xanh, không khí trong lành có thể giúp con 
người giải tỏa căng thẳng.
Đáp án: Walking.
8.
Kiên thức: Động từ to “to”
Giải thích: Cấu trúc (don’t) need + to V: (không) cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần xem chương trình này nêu bạn không thích nó.
Đáp án: to watch.
9.
Kiên thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Dấu hiệu: câu có từ so sánh “than”; dạng so sánh hơn của trạng từ “well” là 
“better”.
Tạm dịch: Sau khóa học với giáo viên bản xứ, Nam có thể’ nói tiêng Anh tốt hơn trước.
Đáp án: better.
10.
Kiên thức: Tính từ
Giải thích: Trong câu này “it” là danh từ chỉ tính chất của sự việc nên sau nó cần tính từ đuôi 
-ing.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích chơi thể’ thao vì nó gây mệt mỏi.
Đáp án: tiring.
11.
Kiên thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm danh từ “the outdoors”: thiên nhiên, những nơi xa thành thị
Tạm dịch: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường đêh một số ngôi làng ở ngoại ô để’ tận hưởng 
thiên nhiên.
Đáp án: outdoors. Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống lành mạnh hơn trong không gian trong lành và rộng 
mở ở nông thôn hơn là ở thành phố ô nhiễm.
Đáp án D.
17.
Kiên thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Dấu hiệu: có từ “than”; sau động từ “ran” cần một trạng từ; dạng so sánh hơn của 
trạng từ “enjoyably” là “more enjoyably”.
Tạm dịch: Họ chạy xuyên rừng thú vị hơn so với các tuyến đường thông thường.
Đáp án D.
18.
Kiên thức: Liên từ
Giải thích:
A. otherwise: nêu không thì
B. moreover: hơn nữa
C. therefore: do đó
D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Bạn cần học chăm chỉ hơn và tập trung trong lớp; nếu không, bạn sẽ không vượt 
qua được bài kiểm tra vào tuần tới.
Đáp án A.
19.
Kiên thức: Từ vựng
A. load (v): chất lên
B. unload (v): dỡ xuống (khỏi cái gì)
C. herd (v): chăn (gia súc)
D. catch (v): bắt
Tạm dịch: Nhìn kìa! Chú tôi đang dỡ hàng hoá xuống từ phía sau xe tải.
Đáp án B.
20.
Kiên thức: Từ vựng
Giải thích:
A. connect (v): kết nối
B. concentrate (v): tập trung Thông tin: and schools are creating rules to stop it.
Tạm dịch: và các trường học đang xây dựng các quy định để ngăn chặn hành vi này.
Đáp án: creating rules.
25.
Kiên thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau, điều gì được mong đợi khi nhà 
trường hành động?
Thông tin: Studies in different countries have shown that when schools take action, bullying 
goes down a lot.
Tạm dịch: Các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau đã chỉ ra rằng khi trường học hành động, 
tình trạng bắt nạt sẽ giảm đi rất nhiều.
Đáp án: bullying goes down a lot.
Dịch bài đọc:
 Bắt nạt
Bắt nạt là một vấn đề lớn xảy ra theo nhĩêu cách khác nhau. Nó có thề bao gồm những lời nói 
ác ý, hành động thề’chất hoặc sự loại trừ có nghĩa là loại trừ ai đó khỏi một nhóm. Một nghiên 
cứu được thực hiện ở các trường tiều học ở Anh cho thây khoảng 1/4 học sinh cho biết các em 
bị bắt nạt và một sô'em cho biết việc này xảy ra rất nhiêu. Ở các trường trung học, tình trạng 
bắt nạt ít xảy ra hơn, với khoảng 1/25 trường hợp dai dẳng nhưng khó giải quyết hơn. Trước 
đây, các trường học không phải lúc nào cũng thừa nhận rằng bắt nạt đang xảy ra vì họ không 
biết nhĩêu vê nó hoặc không có công cụ phù hợp đề’xử lý nó. Nhưng bây giờ, mọi thứ đang 
thay đôi. Mọi người bắt đâu nhận ra hành vi bắt nạt nghiêm trọng như thế nào và các trường 
học đang xây dựng các quy định đề’ngăn chặn hành vi này. Họ làm điêu này vì họ biết điêu đó 
quan trọng, họ có đủ nguồn lực đề’trợ giúp và họ thây rằng những nỗ lực của họ
có thề tạo ra sự khác biệt. Các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau đã chỉ ra rằng khi 
trường học hành động, tình trạng bắt nạt sẽ giảm đi rất nhĩêu. Nhìn chung, mọi người đang 
nỗ lực ngăn chặn nạn bắt nạt trong trường học. Họ hiều rằng điêu đó gây tổn thương cho 
học sinh và muôn đảm bảo rằng mọi người đêu cảm thây an toàn.
Exercise 6.
26.
Kiên thức: Từ vựng về cụm động từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ đi cùng với “out” để tạo thành cụm động từ Trong những năm qua, công nghệ đã thay đôì cách nông dân thực hiện các hoạt động hàng 
ngày của họ. Trước đây, trồng trọt là một quá trình sử dụng nhĩêu lao động, thường dựa vào 
lao động thủ công, khiến nó trở thành một công việc cực kỳ khó khăn và tôn thời gian. Tuy 
nhiên, với sự ra đời của các công nghệ mới, chẳng hạn như kỹ thuật canh tác chính xác, máy 
kéo tự động và máy bay không người lái, giờ đây nông dân có thề làm việc hiệu quả và chính 
xác hơn. Những tiến bộ công nghệ này đã giúp nông dân giảm thiều chất thải, bảo tồn tài 
nguyên và giảm chi phí sản xuất chung, dẫn đến tăng lợi nhuận. Hơn nữa, các công nghệ như 
kỹ thuật di truyên và công nghệ sinh học đã cho phép nông dân phát triền các loại cây trồng 
có khả năng kháng bệnh và sâu bệnh tôt hơn, mang lại năng suất và chất lượng sản phẩm cao 
hơn. Nhìn chung, những công nghệ tiên tiến này đã cách mạng hóa ngành nông nghiệp, giúp 
cho hoạt động nông nghiệp trở nên năng suất, bên vững và sinh lời hơn bao giờ hết.
Exercise 7.
31.
Kiên thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ số nhiều.
Thông tin: It can have many forms such as name calling, spreading rumours, or sharing 
embarrassing photos or videos.
Tạm dịch: Nó có thể có nhiều hình thức như gọi tên, lan truyền tin đồn hoặc chia sẻ những 
bức ảnh, video gây xấu hô’.
Đáp án: rumours.
32.
Kiên thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ, cấu trúc “stay +adj”.
Thông tin: it's important to understand the dangers of cyberbullying and to take steps to 
protect ourselves and stay safe online.
Tạm dịch: điều quan trọng là phải hiểu sự nguy hiểm của bắt nạt qua mạng và thực hiện các 
bước để’ bảo vệ bản thân và giữ an toàn trên mạng.
Đáp án: safe.
33.
Kiên thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ.
Thông tin: Avoid posting or sharing anything that could be hurtful or offensive to others.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_s.docx