Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

docx 16 trang thúy lê 20/09/2024 841
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 1
 MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the 
others’.
1. A. unloadB. cruel C. puzzleD. muscle
2. A. detestB. resort C. preferD. message
Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.
3. A. leisureB. diving C. origamiD. movie
4. A. ancestorB. curious C. traditionD. heritage
Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
5. Most students detest __________(have) homework during the weekends.
6. Alice is fond of__________(create) small animals with paper.
7. After a course with a native teacher, Nam can speak English _____________(well) than
before.
8. Chi is intelligent, but she needs to study __________(hard) than her first semester to pass
the examination.
9. These students are learning how _________(deal) with pressure before the final test.
10. Parents should teach their children to be careful when ____________(post) pictures on
social media.
11. Jenny’s mother often ___________(knit) when she was a teenager.
12. Trung is very active and he dislikes __________(watch) TV during leisure time.
13. - What is your leisure activity?
 - I adore ____________(walk) my dog around the park.
14. - Look! Who ___________(dry) rice over there?
 - I think it’s Mai’s uncle.
Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.
15. We often play football__________during summer time.
A. one another B. together C. each other D. themselves
16. As a mental exercise, origami can help increase___________.
A. health B. stress C. creativity D. balance 23. According to the passage, where can students find like-minded ones?
A. Facebook Messenger
B. Facebook comments
C. Facebook pages
24. Why is Facebook called the biggest knowledge platform?
A. Because students can gain a large number of free learning materials.
B. Because students can enjoy a large number of English videos.
C. Because students can talk to a large number of knowledgeable users there.
25. Which of the following is NOT the main purpose when students form a learning group 
chat?
A. Preparing for class presentations.
B. Venting their negative thoughts on their school life.
C. Discussing hot topics with each other.
Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.
During the early years, (26)_____________jigsaw puzzles is a popular activity that many
parents choose for their children to develop their concentration and creativity. With various 
colours, shapes and sizes, this hobby significantly draws kids’ attention, which they can spend 
all day handling the small pieces (27) ____________boredom. It’s also quite challenging for
little kids to use their eyes and hands for finding and (28) ___________many pieces together
to make the given image. To motivate kids more effectively, parents should choose suitable 
and captivating jigsaw images. They can let kids do simple ones first and then (29) the levels 
of difficulty gradually. But remember that this indoor game can make a child get frustrated and 
even give it up. That’s why parents should be ready to give children support in time and cheer 
them up (30) they reach the last jigsaw.
C. LISTENING
Exercise 7: Listen to a talk show about the main reasons the guest has chosen to live in 
the mountainous area and answer the questions below with NO MORE THAN FIVE 
WORDS.
31. What outdoor activities are there in the mountain region?
32. How do outdoor activities affect him?
33. Does he have any difficulties when living on the mountain?
34. What makes the rewards of living on the mountain worth it? 37. to going shopping
38. It took Nick
39. rice by using
40. but she helps
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1.
1.
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. unload /An'lood/
B. cruel /'kru:.ol/
C. puzzle /'pAz.ol/
D. muscle /'mAs.ol/
Đáp án B.
2.
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. detest /di'test/
B. resort /ri'zo:rt/
C. prefer /pri'f^:/
D. message /'mes.:d3/
Đáp án D.
Exercise 2.
3.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. leisure /'li:.3^/
B. diving /'dai.vip/
C. origami /o:r.i'gu:.mi/
D. movie /'mu:.vi/
Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 3.
Đáp án C. Kiến thức: Động từ nguyên mẫu có “to”
Giải thích: Dùng “to V” sau các từ để hỏi; cấu trúc: “how + to V”: cách để làm gì
Tạm dịch: Những học sinh này đang học cách để đối phó với áp lực trước kỳ thi cuối kỳ.
Đáp án: to deal.
10.
Kiến thức: Động từ đuôi -ing
Giải thích: Dùng V-ing sau “When” mang nghĩa “khi làm gì đó”.
Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy con cẩn thận khi đăng ảnh lên mạng xã hội.
Đáp án: posting.
11.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Vế trước có trạng từ tần suất “often”; vế sau chia ở dạng quá khứ đơn nên đây là 
câu diễn tả hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ.
Tạm dịch: Mẹ của Jenny thường xuyên đan len khi cô còn là một thiếu niên.
Đáp án: knitted.
12.
Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích
Giải thích: Sau động từ “dislike” ta dùng danh động từ: “dislike + V-ing”: không thích làm 
gì Tạm dịch: Trung rất năng động và anh ấy không thích xem TV vào thời gian rảnh rỗi.
Đáp án: watching.
13.
Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích
Giải thích: Sau động từ “adore” ta dùng danh động từ: “adore + V-ing”: yêu thích làm gì
Tạm dịch:
- Hoạt động giải trí của bạn là gì?
- Tôi thích dắt chó đi dạo quanh công viên.
Đáp án: walking.
14.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”
Tạm dịch:
- Nhìn kìa! Ai đang phơi thóc ở đó? Giải thích:
A. well-trained (adj): được đào tạo tốt
B. surrounded (adj): vây quanh
C. relaxed (adj): thoải mái, thư giãn
D. interested (adj): hứng thú
Tạm dịch: Bố của Tom được đào tạo rất tốt nên ông có thể điều khiển máy gặt đập liên hợp 
rất giỏi.
Đáp án A.
19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. connect (v): kết nối
B. show off (v): thể hiện, khoe
C. concentrate (v): tập trung
D. keep fit (v): giữ dáng
Tạm dịch: Alice thích chơi cờ vì cô ấy nghĩ nó có thể giúp cô ấy tập trung tốt hơn.
Đáp án C.
20.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. but: nhưng (đứng sau 1 dấu phẩy)
C. however: tuy nhiên (đứng giữa 2 dấu phẩy)
D. so: do vậy
Tạm dịch: Đăng ảnh cá nhân lên mạng xã hội rất thú vị; tuy nhiên, đôi khi nó có thể mang lại 
nhiều vấn đề.
Đáp án C.
Exercise 5.
21.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những hạn chế của Facebook trong việc học tập của học sinh. access to an array of free learning materials.
Tạm dịch: Facebook, được coi là nền tảng kiến thức lớn nhất, cho phép người học truy cập 
vào nhiều tài liệu học tập miễn phí.
Đáp án A.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục đích chính khi học sinh thành lập nhóm 
trò chuyện học tập?
A. Chuẩn bị cho bài thuyết trình trước lớp.
B. Trút những suy nghĩ tiêu cực về cuộc sống học đường của mình.
C. Thảo luận các chủ đề nổi trội với nhau.
Thông tin: or discussing hot topics with each other ... Besides, it’s very convenient for students 
to create a Facebook group chat on Facebook Messenger to prepare for class presentations.
Tạm dịch: hoặc cùng nhau thảo luận những chủ đề nóng hổi. Ngoài ra, rất thuận tiện cho học 
sinh tạo nhóm chat Facebook trên Facebook Messenger để chuẩn bị cho bài thuyết trình trên 
lớp.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
Với khoảng 2,96 tỷ người dùng tính đến năm 2022, Facebook chắc chắn là một trong những 
trang mạng xã hội được ưa chuộng trên toàn cầu. Còn với học sinh, họ sử dụng Facebook với 
nhiều mục đích khác nhau, bao gồm giải trí hoặc học tập. Đầu tiên, là kênh thư giãn, nơi học 
sinh thoải mái trút bỏ những suy nghĩ tiêu cực về cuộc sống học đường của mình thông qua 
một trạng thái, chia sẻ những kỷ niệm khó quên hoặc xem nhiều clip hài hước để giải tỏa căng 
thẳng. Ngoài ra, họ có thể dễ dàng kết nối với những người có cùng sở thích thông qua nhiều 
trang Facebook khác nhau, nơi họ thích đọc những bình luận hàng đầu hoặc thảo luận về các 
chủ đề nóng hổi với nhau. Thứ hai, Facebook, được coi là nền tảng kiến thức lớn nhất, cho 
phép người học truy cập vào nhiều tài liệu học tập miễn phí và thậm chí yêu cầu kiến thức 
chuyên môn từ những người dùng thân thiện khác. Ngoài ra, rất thuận tiện cho học viên tạo 
nhóm chat Facebook trên Facebook Messenger để đăng tải và chia sẻ bài giảng, chuẩn bị cho 
bài thuyết trình trên lớp cũng như làm bài tập cùng nhau. Nói tóm lại, Facebook có thể đóng 
góp vào thành tích học tập của học sinh nếu họ tận dụng tối đa lợi thế của nó một cách thích 
hợp. đến khi chúng đi đến bức ghép hình cuối cùng.
Đáp án: until.
Dịch bài đọc:
Trong những năm đầu đời, chơi trò chơi ghép hình là hoạt động phổ biến được nhiều bậc cha 
mẹ lựa chọn cho con mình phát triển khả năng tập trung và sáng tạo. Với nhiều màu sắc, hình 
dạng và kích cỡ khác nhau, sở thích này thu hút đáng kể sự chú ý của trẻ em, khiến chúng có 
thể dành cả ngày để xử lý những mảnh nhỏ mà không nhàm chán. Việc sử dụng mắt và tay để 
tìm và ghép nhiều mảnh ghép lại với nhau để tạo thành hình ảnh nhất định cũng khá khó khăn 
đổi với trẻ nhỏ. Để động viên trẻ hiệu quả hơn, cha mẹ nên lựa chọn những hình ảnh ghép hình 
phù hợp, lôi cuổn. Họ có thể để trẻ làm những việc đơn giản trước và sau đó tăng mức độ khó 
dần dần. Nhưng hãy nhớ rằng trò chơi trong nhà này có thể khiến trẻ chán nản và thậm chí bỏ 
cuộc. Đó là lý do tại sao cha mẹ nên săn sàng hô trợ trẻ kịp thời và động viên chúng cho đến 
khi chúng đi đến bức ghép hình cuổi cùng.
Exercise 7.
31.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Ở vùng núi có những hoạt động ngoài trời nào?
Thông tin: Certainly, one of the main reasons is the opportunity for outdoor activities such as 
hiking and rock climbing.
Tạm dịch: Đương nhiên, một trong những lý do chính là cơ hội cho những hoạt động ngoài 
trời như là đi bộ đường dài và leo núi.
Đáp án: hiking and rock climbing.
32.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hoạt động ngoài trời ảnh hưởng đến anh ấy như thế nào?
Thông tin: The mountain offers endless adventures that keep me physically and mentally 
healthy.
Tạm dịch: Ngọn núi mang đến những cuộc phiêu lưu bất tận giúp tôi khỏe mạnh về thể chất 
và tinh thần.
Đáp án: physically and mentally healthy.
33.
Kiến thức: Nghe hiểu

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_de_s.docx