Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 11 GLOBAL SUCCESS I. PHONETICS Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. gap B. generation C. grandparent D. great 2. A. believeB. extendC. respectD. gender Choose the word which has a different stress pattern from the others. 3. A. behaveB. differC. argueD. follow 4. A. populationB. operationC. infrastructure D. exhibition II. GRAMMAR AND VOCABULARY Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 5. Quality of life will be improved _______the cleaner environment. A. thanks to B. because C. despite D. in spite of 6. If people use more ________energy, their negative impact on the environment will be decreased. A. limitedB. renewableC. non-renewable D. fossil fuel 7. She looksbecause he gets good grades in the final exam. A. unhappyB. happilyC. happinessD. happy 8. _____is used for the cities that have too many people living in it. A. populationB. overpopulated C. overpopulation D. popularity 9. The volunteers design and ______a project aiming at cleaning up some areas in their city. A. carry outB. make upC. get aroundD. give up 10. Parents’ strict rules may put more _______on teenagers. A. happinessB. problemC. conflictD. pressure 11. Teenagers tend to be ________and want to make their own decisions without being controlled by their parents. A. dependent B. independence C. independent D. dependence 12. I think you _____follow the doctor’s advice to keep fit. A. shouldn’t B. must C. should D. have to 13. _______fruit and vegetables play an important role in a healthy diet A. Raw B. Fresh C. Cooked D. Frozen 14. Both mental and ______health should be taken care of carefully. A. body B. nutritious C. mind D. physical 15. Generation gap refers ________the difference in the ways of thinking and perception in when many people experiment and push boundaries, often because they want to (28) ______ their friends. While negative peer pressure makes a person feel unhappy, unwell, or uncomfortable, positive peer pressure boosts a person’s feelings of wellness and (29) ______. When individuals align themselves with positive people, the supportive atmosphere can lead to healthy choices. (30)___________, when friends join a club or sports team, or work hard to achieve good marks, it can have a positive effect on everyone in that group. 26. A. remains B. are C. is D. smells 27. A. to B. with C. of D. about 28. A. pursue B. impress C. adapt D. suffer 29. A. arguments B. conflicts C. anger D. happiness 30. A. For instance B. However C. Therefore D. As a result Read the text and choose the correct answers. Where smart cities were once regarded purely as a vision of the future, they are now becoming a reality in numerous urban centres across the globe. From Dubai, Singapore, Amsterdam, Copenhagen, and Madrid to Southampton in the UK, we’re already beginning to see smart cities provide inhabitants with improved living conditions, easier mobility and cleaner, safer environments, by using cloud computing to power services. But as with all public sector initiatives, smart city services need to be delivered as cost effectively as possible to minimize the taxpayer burden. Often, key decision makers are met with obstacles when it comes to deploying smart services, preventing smart cities initiatives from reaching their full potential - or worse, blocking them altogether. Central to the functioning of most ‘normal’ city ecosystems is the underlying data they run on. Regardless as to whether that data is stored on local servers or using cloud storage, when that data is fragmented or incomplete, identifying emerging trends for strategic planning and cost reduction becomes extremely difficult - and because of this, authorities have to adopt an entirely reactive approach. Conversely, in a smart city environment, connected sensors forming an Internet of Things (IoT) provide valuable data for analysis and, in turn, insight into the specific city’s behavioral trends. With this level of information, services can be optimized to reduce costs and risk, increase urban flows and manage assets. Importantly, they can also provide real- time connections and interactions between the city’s businesses, local governments, service providers and citizens. 35. The word “elevated” in paragraph 3 can be replaced by ______ A. demoted B. controlled C. dignified D. upgraded WRITING Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. If I were you, I would study harder to pass the exam. You ______________________________________. 37. Let’s go swimming together this afternoon! Why don’t___________________________________? 38. The last time I saw her was in 2021. I___________________________________________. 39. It’s not advisable for parents to compare their children to others’. Parents _____________________________________. 40. It is forbidden for students to cheat in the exam Students ___________________________________. ----- THE END ----- C. respect /ri' spekt/ D. gender /'d3en.dor/ Các đáp án A, B, C âm “e” phát âm là /i/; đáp án D âm “e” phát âm /e/. Đáp án: D. 3. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. behave /bi'heiv/ B. differ /'dif.or/ C. argue /'u:g.ju:/ D. follow /'fol.oo/ Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1; đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2. Đáp án: A. 4. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. population /.popjoTeiJon/ B. operation /np.or'eijbn/ C. infrastructure /'m.fro.strAk.tfor/ D. exhibition /.ek.si' bij. on/ Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 3; đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 1. Đáp án: C. 5. Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. thanks to: nhờ B. because: bởi vì C. despite: bất chấp D. in spite of: bất chấp Tạm dịch: Chất lượng cuộc sống sẽ được cải thiện nhờ môi trường sạch hơn. Đáp án: A. 6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: C. get around (v): đi vòng quanh D. give up (v): từ bỏ Tạm dịch: Các tình nguyện viên thiết kế và thực hiện một dự án nhằm làm sạch một số khu vực trong thành phố của họ. Đáp án: A. 10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. happiness (n): niềm hạnh phúc B. problem (n): vấn đề C. conflict (n): xung đột D. pressure (n): áp lực Cấu trúc: “put pressure on sb”: tạo/gây áp lực cho ai. Tạm dịch: Những quy định nghiêm ngặt của cha mẹ có thể gây thêm áp lực cho thanh thiếu niên. Đáp án: D. 11. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. dependent (adj): phụ thuộc B. independence (n): độc lập C. independent (adj): độc lập D. dependence (n): phụ thuộc Cấu trúc “tend to be + adj”: có xu hướng Tạm dịch: Thanh thiếu niên có xu hướng độc lập và muốn tự đưa ra quyết định mà không bị cha mẹ kiểm soát. Đáp án: C. 12. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. shouldn’t: không nên Đáp án: D. 16. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. continue (v): tiếp tục B. suffer (v): chịu đựng C. take up (v): bắt đầu D. stop (v): dừng/ngừng lại give up = stop: từ bỏ, ngừng Tạm dịch: Bạn nên bỏ thuốc lá để bảo vệ sức khỏe. Đáp án: D. 17. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. prevent (v): ngăn chặn B. solve (v): giải quyết C. improve (v): cải thiện D. cause (v): gây ra lead to = cause: dẫn tới, gây ra Tạm dịch: Thiếu ngủ có thể dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe. Chúng ta nên ngủ từ bảy đến tám tiếng mỗi đêm. Đáp án: D. 18. Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: A. focus (v): tập trung B. abandon (v): từ bỏ C. neglect (v): phớt lờ D. allow (v): cho phép concentrate (tập trung) >< neglect (phớt lờ) Tạm dịch: Tôi không thể tập trung vào công việc vì tiếng ồn bên ngoài. Giải thích: Mệnh đề trước “since” chia HTHT; mệnh đề sau “since” chia QKĐ: “S + have/has + V-p2 + since + S + V-ed” Tạm dịch: Chúng tôi quen nhau từ khi còn học trung học. Đáp án: have known; were. 24. Kiến thức: Hiện tại hoàn thành Giải thích: Mệnh đề trước “since” chia HTHT; mệnh đề sau “since” chia QKĐ: “S + have/has + V-p2 + since + N + khoảng thời gian trong quá khứ”. Tạm dịch: Jane đã không nói chuyện với bố mẹ kể từ cuộc cãi vã tuần trước. Đáp án: hasn't talked. 25. Kiến thức: Hiện tại hoàn thành Giải thích: Câu có “over the past few years” => động từ trong câu chia hiện tại hoàn thành. Tạm dịch: Trong vài năm qua, Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến được người nước ngoài ưa thích nhất ở Đông Nam Á. Đáp án: has become. 26. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ tobe “is” để tạo thành câu bị động. Tạm dịch: Khi một người bị ảnh hưởng bởi bạn bè hoặc đồng nghiệp của họ để áp dụng một kiểu hành vi, phong cách thời trang hoặc thái độ cụ thể để phù hợp, đây là áp lực đồng trang lứa. Đáp án: C. 27. Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Vị trí còn trống cần một giới từ đi với động từ “deal” để tạo thành cụm động từ “deal with”: đối phó, giải quyết. Tạm dịch: Cảm giác được chấp nhận là động lực mạnh mẽ cho mọi người ở mọi lứa tuổi và vì vậy học cách đối phó với áp lực từ bạn bè - cả tích cực và tiêu cực - là một kỹ năng sống quan trọng. Đáp án: B. 28. Khi một người bị ảnh hưởng bởi bạn bè hoặc đồng nghiệp của họ để áp dụng một kiểu hành vi, phong cách thời trang hoặc thái độ cụ thể để phù hợp, đây là áp lực đồng trang lứa. Cảm giác được chấp nhận là động lực mạnh mẽ cho mọi người ở mọi lứa tuổi và vì vậy học cách đối phó với áp lực từ bạn bè - cả tích cực và tiêu cực - là một kỹ năng sống quan trọng. Áp lực từ bạn bè thường được coi là điều gì đó tiêu cực, chẳng hạn như khi một người cảm thấy bị bạn bè - dù là bạn bè hay không - ép buộc phải làm điều gì đó mà họ không muốn làm. Những năm thiếu niên là khoảng thời gian nhiều người thử nghiệm và vượt qua các ranh giới, thường là vì họ muốn gây ấn tượng với bạn bè. Trong khi áp lực tiêu cực từ bạn bè khiến một người cảm thấy không vui, không khỏe hoặc không thoải mái thì áp lực tích cực từ bạn bè lại làm tăng cảm giác khỏe mạnh và hạnh phúc của một người. Khi các cá nhân gắn bó với những người tích cực, bầu không khí hỗ trợ có thể dẫn đến những lựa chọn lành mạnh. Ví dụ, khi bạn bè tham gia một câu lạc bộ hoặc đội thể thao, hoặc làm việc chăm chỉ để đạt được điểm cao, điều đó có thể có tác động tích cực đến mọi người trong nhóm đó. 31. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn? A. Một câu hỏi về dữ liệu. B. Sự liên kết của tâm trí. C. Những người ủng hộ thành phố thông minh. D. Vẫn con đường cũ. Đáp án: A. 32. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 1, câu nào đúng về thực trạng thành phố thông minh hiện nay? A. Thành phố thông minh hứa hẹn sự tiện lợi về mặt công nghệ nên phí dịch vụ cao không phải là vấn đề. B. Dubai, Amsterdam và Hampton nằm trong số những thành phố được vinh danh là “thông minh”. C. Vẫn còn nhiều thách thức đối với việc thể chế và phát triển thành phố thông minh. D. Thành phố thông minh vốn đã thành công trên thế giới là công trình của các nhà hoạch định chính sách. Thông tin: But as with all public sector initiatives, smart city services need to be delivered as
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_11_global_success_de.docx