Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 11 (Global Success) - Đề số 1 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 1 MÔN: TIẾNG ANH 11 GLOBAL SUCCESS I. LISTENING Listen to a talk on life expectancy in Viet Nam and answer the questions. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER. You will listen TWICE. 1. What was the average life expectancy of a man in Viet Nam in 2017? 2. What was the expected life expectancy rate of a woman in Viet Nam in 1990? 3. How many reasons are mentioned as causes of high fatality rates relating to road accidents? 4. What is another considerable cause that decreases the life expectancy of Vietnamese besides road accidents? 5. What has the government enforced to prevent the increase of the number of smoking adults? II. PHONETICS Find the word which has a different sound in the part underlined. 6. A. child B. choose C. charm D. school 7. A. cookbook B. closing C. muscle D. clothing 8. A. volumes B. takes C. laughs D. develops Choose the word which has a different stress pattern from the others. 9. A. aquatic B. respectful C. extended D. impolite 10. A. release B. avoid C. global D. event III. GRAMMAR AND VOCABULARY Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 11. The government _____changes to the voting system recently. A. proposes B. was proposing C. proposed D. has proposed 12. His face looks funny. He _____something in the kitchen now. A. tasting B. tasted C. is tasting D. taste 13. She is the person who _____me since I was a child. A. has taken care of B. took care of C. takes care of D. take care of 14. Australia ______ASEAN’s first Dialogue Partner in 1974 and since then the country ______with the organisation in a wide socio-economic range. A. become, cooperate B. has become, cooperated playing for a basketball, football, or hockey team. (28) ______, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own. Do you like competition? Then try something like running, or a racket sport such as tennis. If, on the other hand, (29)________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (30) _______without the need to show you’re better than everyone else. Finally, think about whether you find it easy to make yourself do exercise. If so, sports like weight training at home and cycling are fine. If not, book a skiing holiday, Taekwondo lessons, or a tennis court. You’re much more likely to do something you’ve already paid for! 26. A. down B. out C. in D. up 27. A. who B. whose C. which D. what 28. A. therefore B. thus C. however D. while 29. A. winners B. winning C. win D. won 30. A. challenge B. victory C. defeat D. score Read the following text and choose the correct answer. The family dynamic evolves as a teen matures and can test the parent-teen relationship. With both sides feeling mixed emotions, this time can be challenging. Puberty brings lots of emotions for teens and is a time of readjustment for the whole family. Parents have a huge influence on a young child’s values and interests, and so it can often feel hard for them to separate from their teen, who wants to develop their own identity and to have new freedoms. This may lead to conflict, as both parents and teens need time to figure out how to adapt the relationship. As teens get older, it is important for them to take on responsibilities. This highlights the valuable contribution each family member makes to a home and teaches teens about what it’s like to be an adult. Setting clear rules about routine and home life helps teens to know what’s expected of them - even if they do complain or resist. Expectations go both ways, however, and so constant communication and flexibility, when necessary, will help avoid conflict. It is important for parents and teens to overcome life’s many distractions in order to spend quality time together. For parents, maintaining a close relationship with a teen who is preprogrammed to separate from them can be tricky, but it helps to be present and willing. Talking about the things that are going well is as helpful as discussing areas of conflict. 31. What is the main idea of the passage? You ______________________________________. 39. They don’t allow me to stay overnight at my friend's house. They don’t let ________________________________. 40. That electric car’s so expensive that I don’t think I can buy it. It’s such_____________________________________. ----- THE END ----- Đáp án: 72 years. 3. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Có bao nhiêu nguyên nhân được nêu là nguyên nhân gây ra tỷ lệ tử vong cao do tai nạn? Thông tin: The World Health Organisation points out that high fatality rates result from drunk driving, speeding, use of mobile phones while driving, the non-use of seatbelts and the low quality of helmets. Tạm dịch: Tổ chức Y tế Thế giới chỉ ra rằng tỷ lệ tử vong cao là do lái xe khi say rượu, quá tốc độ, sử dụng điện thoại di động khi lái xe, không thắt dây an toàn và chất lượng mũ bảo hiểm kém. Đáp án: 5/five 4. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ngoài tai nạn giao thông, còn nguyên nhân nào đáng kể khác làm giảm tuổi thọ của người Việt? Thông tin: Another major cause of stroke and heart disease in Vietnam is smoking. Tạm dịch: Một nguyên nhân chính khác gây đột quỵ và bệnh tim ở Việt Nam là hút thuốc. Đáp án: smoking. 5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Chính phủ đã thực thi những gì để ngăn chặn sự gia tang của số lượng người trưởng thành hút thuốc? Thông tin: In order to prevent this, the government has implemented a special consumption tax on tobacco products that is raised by 5% annually. Tạm dịch: Để ngăn chặn điều này, chính phủ đã áp mức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các sản phẩm thuốc lá và tăng 5% mỗi năm. Đáp án: special consumption tax. Bài nghe: Overall, life expectancy rates in Vietnam are relatively high for both men and women. In 2017, Giải thích: A. child /tfaild/ B. choose /tfu:z/ C. charm /tfn:m/ D. school /sku:l/ Các đáp án A, B, C âm “ch” phát âm là /tf/; đáp án D âm “ch” phát âm là /s/. Đáp án: D. 7. Kiến thức: Phát âm “c” Giải thích: A. cookbook /'kok.bok/ B. closing /'kloo.zig/ C. muscle /'mAs.ol/ D. clothing /'kloo.ỗig/ Các đáp án A, B, D âm “c” phát âm là /k/; đáp án C âm “c” phát âm là /s/. Đáp án: C. 8. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi s, es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /f/, /3/, /tf/, /dy. - Đuôi s, es phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /e/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. A. volumes /'vnl.ju:mz/ B. takes /teiks/ C. laughs /ln:fs/ D. develops /di'vel.ops/ Các đáp án B, C, D đuôi “-s” phát âm là /s/; đáp án A đuôi “-s” phát âm là /z/. Đáp án: A. 9. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. aquatic /o'kw^t.ik/ B. respectful /ri'spekt.fol/ C. extended /ik'sten.did/ Giải thích: Mệnh đề phía trước chỉ sự việc diễn ra trong quá khứ, dấu hiệu: “in 1974” => động từ chia quá khứ đơn. Mệnh đề phía sau diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, phía trước có cụm “since then - kể từ khi đó” => động từ chia hiện tại hoàn thành. Tạm dịch: Australia trở thành Đối tác đối thoại đầu tiên của ASEAN vào năm 1974 và kể từ đó, Australia đã hợp tác với tổ chức này trên nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội. Đáp án: C. 15. Kiến thức: Động từ nối Giải thích: “seem” là động từ nối nên không chia ở các thì tiếp diễn. Cấu trúc “seem + to V”: dường như, có vẻ như... Tạm dịch: Đề xuất này dường như ủng hộ nỗ lực của chính phủ nhằm giảm mức sử dụng năng lượng trong các tòa nhà công cộng. Đáp án: D. 16. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. independent (adj): độc lập B. simple (adj): đơn giản C. energetic (adj): năng động D. passive (adj): thụ động active (adj) = energetic (adj): năng động, tràn đầy năng lượng Tạm dịch: Người già có lối sống năng động và được gia đình chăm sóc. Đáp án: C. 17. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. harmful (adj): có hại B. nutritious (adj): bổ dưỡng C. sick (adj): ốm D. injured (adj): bị thương Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một trạng từ đứng sau và bổ nghĩa cho danh động từ “exercising”. Tạm dịch: Giữ sức khỏe bằng cách ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên. Đáp án: regularly. 22. Kiến thức: Loại từ Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “diet” phía sau. Tạm dịch: Chỉ uống viên vitamin sẽ không biến chế độ ăn uống không lành mạnh thành chế độ ăn uống tốt. Đáp án: unhealthy. 23. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cau truc stay + adj” => Vị trí còn trống cần điền một tính từ. Tạm dịch: Bà vẫn năng động dù bà đã 70 tuổi. Đáp án: active. 24. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “diet” phía sau. Tạm dịch: Một chế độ ăn uống cân bằng chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể để phát triển, khỏe mạnh và không mắc bệnh tật. Đáp án: balanced. 25. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau động từ “increase”. Tạm dịch: Những bài tập này là một cách tuyệt vời để tăng sức mạnh đồng thời duy trì sự linh hoạt. Đáp án: strength. 26. Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một giới từ đi với động từ “take” để tạo thành cụm động từ “take up”: “bắt đầu làm điều gì mới”. Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông đẹp, nhưng quá nhiều người trong Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. challenge: thử thách B. victory: chiến thắng C. defeat: đánh bại D. score: điểm Tạm dịch: ... thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải chứng tỏ bạn giỏi hơn những người khác. Đáp án: A. Tạm dịch đoạn văn: Mọi người đều biết rằng tập thể dục rất tốt cho cơ thể và tinh thần. Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông đẹp, nhưng quá nhiều người trong chúng ta chơi sai môn thể thao và nhanh chóng mất hứng thú. Vì vậy hiện nay các chuyên gia thể dục đang khuyên mọi người nên chọn một hoạt động phù hợp với tính cách của mình. Ví dụ, những người thích ở bên người khác thường thích chơi gôn hoặc bóng quần, hoặc chơi cho đội bóng rổ, bóng đá hoặc khúc côn cầu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể thích chạy bộ hoặc bơi lội nếu bạn cảm thấy vui vẻ hơn khi ở một mình. Bạn có thích sự cạnh tranh? Thế thì hãy thử làm điều gì đó như chạy bộ hoặc chơi một môn thể thao dùng vợt như quần vợt. Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng với bạn thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải chứng tỏ bạn giỏi hơn những người khác. Cuối cùng, hãy nghĩ xem liệu bạn có thấy việc tập thể dục có dễ dàng hay không. Nếu vậy, các môn thể thao như tập tạ ở nhà và đạp xe đều được. Nếu không, hãy đặt một kỳ nghỉ trượt tuyết, học Taekwondo hoặc sân tennis. Bạn có nhiều khả năng làm điều gì đó mà bạn đã trả tiền! 31. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Tuổi dậy thì của thanh thiếu niên B. Mối quan hệ lãng mạn của thanh thiếu niên C. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái D. Trách nhiệm của thanh thiếu niên
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_11_global_success_de.docx